Chọn đáp án đúng.
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5 m, chiều rộng 2,4 m và chiều cao 1,8 m là:

Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
4,5 x 2,4 x 1,8 = 19,44 (m3)
Đáp số: 19,44 m3.
Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 24 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Thể tích hình hộp chữ nhật được học ở Tuần 24 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Chọn đáp án đúng.
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5 m, chiều rộng 2,4 m và chiều cao 1,8 m là:

Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
4,5 x 2,4 x 1,8 = 19,44 (m3)
Đáp số: 19,44 m3.
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:

| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích của hình hộp |
| 18 dm | 15 dm | 9 dm | 2430 || 2 430 dm3 |
| 0,8 m | 0,5 m | 0,4 m | 0,16 m3 |
Hoàn thành bảng sau:

| Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Thể tích của hình hộp |
| 18 dm | 15 dm | 9 dm | 2430 || 2 430 dm3 |
| 0,8 m | 0,5 m | 0,4 m | 0,16 m3 |
Điền vào ô trống.
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 25 cm. Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18 cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21 cm. Tính thể tích khối kim loại đó.

Thể tích của khối kim loại là 600 cm3.
Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 25 cm. Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18 cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21 cm. Tính thể tích khối kim loại đó.

Thể tích của khối kim loại là 600 cm3.
Bài giải
Cách 1: Thể tích nước đang có trong bể (không chứa khối kim loại) là:
20 x 10 x 18 = 3 600 (cm3)
Thể tích nước đang có trong bể (chứa khối kim loại) là:
20 x 10 x 21 = 4 200 (cm3)
Thể tích khối kim loại là:
4 200 - 3 600 = 600 (cm3)
Đáp số: 600 cm3.
Cách 2: Thể tích của khối kim loại chính là thể tích phần nước dâng lên.
Chiều cao của mực nước tăng thêm:
21 - 18 = 3 (cm)
Thể tích của khối kim loại là:
20 x 10 x 3 = 600 (cm3)
Đáp số: 600 cm3.
Chọn đáp án đúng.
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 1,944 dm3, chiều dài 1,8 dm và chiều rộng 1,2 dm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

Bài giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
1,944 : 1,8 : 1,2 = 0,9 (dm)
Đáp số: 0,9 dm.
Điền vào ô trống.
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 420 cm2 và có chiều cao là 7 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 6 cm.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là 1 512 || 1512 cm3.
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh 420 cm2 và có chiều cao là 7 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 6 cm.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là 1 512 || 1512 cm3.
Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp là:
420 : 7 = 60 (cm)
Nửa chu vi đáy là:
60 : 2 = 30 (cm)
Chiều dài hình hộp là:
(30 + 6) : 2 = 18 (cm)
Chiều rộng hình hộp là:
18 - 6 = 12 (cm)
Thể tích của hình hộp là:
18 x 12 x 7 = 1 512 (cm3)
Đáp số: 1 512 cm3.
Chọn đáp án đúng.
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích là 36,4 dm3 và diện tích mặt đáy là 26 dm2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

Bài giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
36,4 : 26 = 1,4 (dm)
Đáp số: 1,4 dm.
Chọn đáp án đúng.
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm và chiều cao bằng chiều dài là:
Bài giải
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
(cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
12 x 8 x 8 = 768 (cm3)
Đáp số: 768 cm3.
Chọn đáp án đúng.
Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
10 x 8 x 4 = 320 (cm3)
Đáp số: 320 cm3.
Chọn đáp án đúng.
Tính diện tích mặt đáy của một hình hộp chữ nhật có thể tích 1 450 cm3 và chiều cao 29 cm..

Bài giải
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
1 450 : 29 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 cm2
Chọn đáp án đúng.
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 12 cm và chiều cao 8 cm là:

Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
20 x 12 x 8 = 1 920 (cm3)
Đáp số: 1 920 cm3
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: