Chọn đáp án đúng.
Cho sơ đồ:
Hai số đó là:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
78 : 6 = 13
Số lớn là:
13 x 5 = 65
Đáp số: 13 và 65.
Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Thứ 4 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Em làm được những gì? trang 34 được học ở Tuần 5 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Chọn đáp án đúng.
Cho sơ đồ:
Hai số đó là:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là:
78 : 6 = 13
Số lớn là:
13 x 5 = 65
Đáp số: 13 và 65.
Điền vào ô trống.
Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là
.

Vậy hai số đó là 210||140 và 140||210
Tổng của hai số là 350 và tỉ số của hai số là
.

Vậy hai số đó là 210||140 và 140||210
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
350 : 5 = 70
Số bé là:
70 x 2 = 140
Số lớn là: 70 x 3 = 210
Đáp số: Số bé: 140; Số lớn: 210
Chọn đáp án đúng.
Tổ An và tổ Bình mua một số vở. Biết số vở của tổ An ít hơn số vở của tổ Bình là 30 quyển và số vở của Bình bằng số vở của An. Số quyển vở tổ Bình đã mua là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 2 = 1 (phần)
Tổ An đã mua số quyển vở là:
30 : 1 x 3 = 90 (quyển)
Đáp số: 90 quyển vở.
Chọn đáp án đúng.
Số thứ hai kém số thứ nhất là 120 đơn vị và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Vậy số thứ nhất và số thứ hai lần lượt là:

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số thứ hai là:
120 : 3 = 40
Số thứ hai là:
120 + 40 = 160
Đáp số: 160 và 40.
Năm nay tổng số tuổi của hai anh em là 12 tuổi. Biết số tuổi của anh gấp 3 lần số tuổi của em. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì anh 15 tuổi?
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
12 : 4 = 3 (tuổi)
Năm nay tuổi của anh là:
3 x 3 = 9 (tuổi)
Số năm nữa để anh 15 tuổi là:
15 - 9 = 6 (năm)
Đáp số: 6 năm.
Điền vào ô trống.
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là
. Tìm hai số đó.

Hai số đó là 180||252 và 252||180
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là
. Tìm hai số đó.

Hai số đó là 180||252 và 252||180
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 : 2 = 36
Số bé là:
36 x 5 = 180
Số lớn là:
36 x 7 = 252
Đáp số: 180 và 252
Điền vào ô trống.
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng
số đèn màu.

Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.
Người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số đèn trắng là 150 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại, biết rằng số bóng đèn trắng bằng
số đèn màu.

Số đèn màu là 375 bóng, số đén trắng là 225 bóng.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2
Giá trị của một phần là:
150 : 2 = 75
Số bóng đèn màu là:
75 x 5 = 375 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
75 x 3 = 225 (bóng)
Đáp số: 375 bóng đèn màu và 225 bóng đèn trắng.
Chọn đáp án đúng.
Trong đợt quyên góp sách cho thư viện, hai lớp 5A và 5B đã quyên góp được là 75 quyển. Biết số sách của lớp 5A bằng số sách của lớp 5B. Hỏi số sách của lớp 5B đã quyên góp là bao nhiêu?
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
75 : 5 = 15 (quyển)
Lớp 5B quyên góp số quyển sách là:
15 x 2 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển.
Chọn đáp án đúng.
Năm nay, bố hơn con 25 tuổi. Biết sau 3 năm nữa, tuổi con bằng tuổi bố. Năm nay, tuổi bố là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
25 : 5 = 5 (tuổi)
Tuổi của bố 3 năm nữa là:
5 x 8 = 40 (tuổi)
Năm nay, tuổi bố là:
40 - 3 = 37 (tuổi)
Đáp số: 37 tuổi.
Điền vào ô trống.
Hai kho chứa tất cả 180 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Kho thứ nhất chứa 72 tấn thóc, kho thứ hai chứa 108 tấn thóc.
Hai kho chứa tất cả 180 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?

Kho thứ nhất chứa 72 tấn thóc, kho thứ hai chứa 108 tấn thóc.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Kho thứ nhất chứa số tấn thóc là:
180 : 5 x 2 = 72 (tấn)
Kho thứ hai chứa số tấn thóc là:
180 - 72 = 108 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 72 tấn
Kho thứ hai: 108 tấn
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: