Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000, độ dài thu nhỏ đo được 3 dm. Độ dài thật là:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 6 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Tỉ lệ bản đồ được học ở Tuần 6 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000, độ dài thu nhỏ đo được 3 dm. Độ dài thật là:

Điền vào ô trống.
Trên bản đồ vẽ với tỉ lệ 1 : 1 200, một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Tính chu vi thật của hình đó, biết chiều rộng trên bản đồ là 3 cm.

Chu vi thật của hình chữ nhật là 16 800 || 16800 cm.
Trên bản đồ vẽ với tỉ lệ 1 : 1 200, một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Tính chu vi thật của hình đó, biết chiều rộng trên bản đồ là 3 cm.

Chu vi thật của hình chữ nhật là 16 800 || 16800 cm.
Bài giải
Chiều dài trên bản đồ là:
12 : 3 = 4 (cm)
Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là:
(4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Chu vi thật của hình chữ nhật là:
1 200 x 14 = 16 800 (cm)
Đáp số: 16 800 cm.
Điền vào ô trống.
Hoàn thành bảng sau:

| Tỉ lệ bản đồ | 1 : 50 | 1 : 200 | 1: 100 000 ||100000 |
| Độ dài trên bản đồ | 10 cm | 15 cm | 1 cm |
| Độ dài thật | 500 cm | 30 m | 1 km |
Hoàn thành bảng sau:

| Tỉ lệ bản đồ | 1 : 50 | 1 : 200 | 1: 100 000 ||100000 |
| Độ dài trên bản đồ | 10 cm | 15 cm | 1 cm |
| Độ dài thật | 500 cm | 30 m | 1 km |
Điền vào ô trống.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.
Bài giải
Cạnh của hình vuông trên bản đồ là:
60 : 4 = 15 (cm)
Ngoài thực tế, cạnh của hình vuông là:
15 x 600 = 9 000 (cm) = 90 m
Diện tích của hình vuông ngoài thực tế là:
90 x 90 = 8 100 (m2) = 0,81 ha
Đáp số: 0,81 ha
Điền vào ô trống.
Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.
Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.
Bài giải
Đổi 3 m = 300 cm
Độ dài đoạn thẳng trên bản đồ là:
300 : 50 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm.
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000, chiều dài giữa hai điểm A và B là 3 dm. Vậy chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:

Bài giải
Chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:
20 000 x 3 = 60 000 (dm) = 6 km
Đáp số: 6 km
Chọn đáp án đúng.
Quãng đường từ Đà Lạt đến thành phố Hồ Chí Minh dài 310 km.
Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó ứng với độ dài là:

Bài giải
Đổi 310 km = 31 000 000 cm
Độ dài quãng đường đó trên bản đồ là:
31 000 000 : 2 000 000 = 15,5 (cm)
Đáp số: 15,5 cm.
Điền vào ô trống.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được là 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn.

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn là 169 km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được là 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn.

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn là 169 km.
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn là:
169 x 1 000 000 = 169 000 000 (mm) = 169 km
Đáp số: 169 km.
Chọn đáp án đúng.
Độ dài thật ứng với độ dài 3 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 là:
Độ dài thật là: 1 000 x 3 = 3 000 (cm) = 30 m.
Chọn đáp án đúng.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 4 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

Bài giải
Độ dài thật ứng với 4 cm trên bản đồ là:
10 000 x 4 = 40 000 (cm) = 400 m
Đáp số: 400 m.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: