Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 6 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 6 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Tỉ lệ bản đồ được học ở Tuần 6 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 15 000, độ dài thu nhỏ đo được 3 dm. Độ dài thật là:

    Asking

  • Câu 2: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Trên bản đồ vẽ với tỉ lệ 1 : 1 200, một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Tính chu vi thật của hình đó, biết chiều rộng trên bản đồ là 3 cm.

    School

    Chu vi thật của hình chữ nhật là 16 800 || 16800 cm.

    Đáp án là:

    Trên bản đồ vẽ với tỉ lệ 1 : 1 200, một hình chữ nhật có diện tích 12 cm2. Tính chu vi thật của hình đó, biết chiều rộng trên bản đồ là 3 cm.

    School

    Chu vi thật của hình chữ nhật là 16 800 || 16800 cm.

     Bài giải

    Chiều dài trên bản đồ là:

    12 : 3 = 4 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là:

    (4 + 3) x 2 = 14 (cm)

    Chu vi thật của hình chữ nhật là:

    1 200 x 14 = 16 800 (cm)

    Đáp số: 16 800 cm.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Reading

    Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 1 : 200 1: 100 000 ||100000
    Độ dài trên bản đồ 10 cm 15 cm 1 cm
    Độ dài thật  500 cm 30 m 1 km
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Reading

    Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 1 : 200 1: 100 000 ||100000
    Độ dài trên bản đồ 10 cm 15 cm 1 cm
    Độ dài thật  500 cm 30 m 1 km
  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

    Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.

    Đáp án là:

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600, một hình vuông có chu vi là 60 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

    Diện tích của hình vuông là 0,81 ha.

     Bài giải

    Cạnh của hình vuông trên bản đồ là:

    60 : 4 = 15 (cm)

    Ngoài thực tế, cạnh của hình vuông là:

    15 x 600 = 9 000 (cm) = 90 m

    Diện tích của hình vuông ngoài thực tế là:

    90 x 90 = 8 100 (m2) = 0,81 ha

    Đáp số: 0,81 ha

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 

    School

    Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.

    Đáp án là:

    Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 

    School

    Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.

     Bài giải

    Đổi 3 m = 300 cm

    Độ dài đoạn thẳng trên bản đồ là:

    300 : 50 = 6 (cm)

    Đáp số: 6 cm.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000, chiều dài giữa hai điểm A và B là 3 dm. Vậy chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:

     Bài giải

    Chiều dài thật giữa hai điểm A và B là:

    20 000 x 3 = 60 000 (dm) = 6 km

    Đáp số: 6 km 

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Quãng đường từ Đà Lạt đến thành phố Hồ Chí Minh dài 310 km.

    Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó ứng với độ dài là:

     Bài giải

    Đổi 310 km = 31 000 000 cm

    Độ dài quãng đường đó trên bản đồ là:

    31 000 000 : 2 000 000 = 15,5 (cm)

    Đáp số: 15,5 cm.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được là 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn. 

    Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn là 169 km.

    Đáp án là:

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được là 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn. 

    Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn là 169 km.

    Bài giải

    Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn là:

    169 x 1 000 000 = 169 000 000 (mm) = 169 km

    Đáp số: 169 km.

  • Câu 9: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Độ dài thật ứng với độ dài 3 cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 là:

     Độ dài thật là: 1 000 x 3 = 3 000 (cm) = 30 m.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, độ dài 4 cm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

     Bài giải

    Độ dài thật ứng với 4 cm trên bản đồ là:

    10 000 x 4 = 40 000 (cm) = 400 m

    Đáp số: 400 m.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 6 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo