Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m và chiều cao 3 m. Người ta dùng một số viên gạch men hình chữ nhật có chiều rộng 40 cm và chiều dài 50 cm để lát đáy và xung quanh thành bể. Tính số viên gạch cần dùng, biết diện tích mạch vữa không đáng kể.

    Số viên gạch cần dùng là 810 viên.

    Đáp án là:

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m và chiều cao 3 m. Người ta dùng một số viên gạch men hình chữ nhật có chiều rộng 40 cm và chiều dài 50 cm để lát đáy và xung quanh thành bể. Tính số viên gạch cần dùng, biết diện tích mạch vữa không đáng kể.

    Số viên gạch cần dùng là 810 viên.

     Bài giải

    Diện tích thành bể là:

    (12 + 5) x 2 x 3 = 102 (m2)

    Diện tích đáy bể là:

    12 x 5 = 60 (m2)

    Diện tích cần lát gạch là:

    102 + 60 = 162 (m2)

    Diện tích một viên gạch là: 

    40 x 50 = 2 000 (cm2) = 0,2 m2 

    Số viên gạch cần dùng là:

    162 : 0,2 = 810 (viên)

    Đáp số: 810 viên gạch.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây không là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).

    Có bao nhiêu triệu tấn gạo thơm được xuất khẩu?

     Bài giải 

    Số tấn gạo thơm được xuất khẩu là:

    6,15 x 26,8% = 1,6482 (triệu tấn)

    Đáp số: 1,6482 triệu tấn.

  • Câu 4: Nhận biết

    Số?

    3 m 48 cm = 3,48 m

    1 tấn 19 kg = 1,019 tấn

    7 m2 2 dm2 = 7,02 m2 

    44 lít = 0,044 m3 

    Đáp án là:

    3 m 48 cm = 3,48 m

    1 tấn 19 kg = 1,019 tấn

    7 m2 2 dm2 = 7,02 m2 

    44 lít = 0,044 m3 

  • Câu 5: Vận dụng

    Trên cùng quãng đường 21 km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đáp án là:

    Vận tốc ô tô||xe máy lớn hơn 17,5||20,5||4,5||12 km/h.

    Đổi 24 phút = 0,4 giờ; 36 phút = 0,6 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    21 : 0,4 = 52,5 (km/h)

    Vận tốc của xe máy là:

    21 : 0,6 = 35 (km/h)

    Vậy vận tốc của ô tô lớn hơn xe máy số ki-lô-mét là:

    52,5 - 35 = 17,5 (km/h)

  • Câu 6: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Viết số thập phân gồm: Mười đơn vị và hai mươi ba phần trăm.

    Studying

    Số thập phân đó là: 10,23

    Đáp án là:

    Viết số thập phân gồm: Mười đơn vị và hai mươi ba phần trăm.

    Studying

    Số thập phân đó là: 10,23

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{11}{25} viết dưới dạng phần trăm là:

     Ta có: \frac{11}{25}=\frac{44}{100}=44\%

  • Câu 8: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 4\ \text{phút} \ 19 \text{ giây} \\ \underline{ 7 \ \text{phút} \ 3 \text{ giây} }\end{matrix}
    11 phút 22 giây
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 4\ \text{phút} \ 19 \text{ giây} \\ \underline{ 7 \ \text{phút} \ 3 \text{ giây} }\end{matrix}
    11 phút 22 giây
  • Câu 9: Thông hiểu

    Một hình lập phương có thể tích 1 000 cm³. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

     Bài giải

    Ta có: 1 000 = 10 x 10 x 10 nên cạnh của hình lập phương là 10 cm

    Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

    10 x 10 x 6 = 600 (cm2)

    Đáp số: 600 cm2.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu hình dưới đây không phải là hình trụ?

  • Câu 11: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối các số đo bằng nhau.

    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
    Đáp án đúng là:
    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
  • Câu 12: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Quy đồng mẫu số hai phân số sau:

    \frac{5}{7}\frac{5}{8}

    Books

    Mẫu số chung là 56

    Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{7}\frac{5}{8}, ta được hai phân số 40/5635/56

    Đáp án là:

    Quy đồng mẫu số hai phân số sau:

    \frac{5}{7}\frac{5}{8}

    Books

    Mẫu số chung là 56

    Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{5}{7}\frac{5}{8}, ta được hai phân số 40/5635/56

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích xung quanh của hình lập phương sẽ thay đổi thế nào nếu giảm cạnh đi 2 lần?

    Ta có: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

    Khi chiều cao giảm 2 lần thì diện tích mặt đáy giảm đi 4 lần nên diện tích xung quanh giảm đi 4 lần.

  • Câu 14: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tại một trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động, người ta kiểm tra 100 ô tô thì có 92 ô tô có tải trọng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 ô tô đó, số ô tô có tải trọng đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần phăm?

    Underline

  • Câu 15: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

     Tìm x biết: 2\times x-3\frac{5}{8}=\frac{3}{8}

    Back to school

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Vậy x = 2

    Đáp án là:

     Tìm x biết: 2\times x-3\frac{5}{8}=\frac{3}{8}

    Back to school

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Vậy x = 2

     2\times x-3\frac{5}{8}=\frac{3}{8}

    2\times x-\frac{29}{8}=\frac{3}{8}

    2\times x=\frac{3}{8} +\frac{29}{8}

    2\times x=4

    x = 4 : 2

    x = 2

  • Câu 16: Thông hiểu

    Một xe máy đi từ A đến B với quãng đường 120 km trong 2,5 giờ. Hỏi vận tốc trung bình của xe máy là bao nhiêu km/h?

     Bài giải

    Vận tốc trung bình của xe máy là:

    120 : 2,5 = 48 (km/h)

    Đáp số: 48 km/h.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Lan bắt đầu đi học từ 7 giờ 5 phút. Thời gian đi từ nhà Lan đến trường là 15 phút. Lan đến trường lúc:

     Bài giải

    Lan đến trường lúc:

    7 giờ 5 phút + 15 phút = 7 giờ 20 phút

    Đáp số: 7 giờ 20 phút.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm là: 121 : 4 < ...... < 373,2 : 12

     Ta có:

    121 : 4 = 30,25

    373,2 : 12 = 31,1

    Vậy số tự nhiên cần tìm là: 31

  • Câu 19: Nhận biết

    Tính.

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

    Đáp án là:

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

  • Câu 20: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nhóm các kết quả thích hợp.

    Toga

    Tỉ số của 5 và 9 viết là
    Tỉ số của 17 kg và 2 kg viết là
    Tỉ số của 3 m và 2 m viết là
    5 : 9
    17 : 2
    3 : 2
    Đáp án đúng là:
    Tỉ số của 5 và 9 viết là
    Tỉ số của 17 kg và 2 kg viết là
    Tỉ số của 3 m và 2 m viết là
    5 : 9
    17 : 2
    3 : 2
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo