Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của chữ số 6 trong số 0,2654 là:

    Book

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Hình hộp chữ nhật dưới đây được ghép bởi các hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Chiều cao của hình đó là:

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Thể tích của hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 150 cm2 là:

     Bài giải

    Diện tích một mặt của hình lập phương là:

    150 : 6 = 25 (cm)

    Ta có: 25 = 5 x 5 nên hình lập phương có cạnh bằng 5 cm.

    Thể tích của hình lập phương là:

    5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

    Đáp số: 125 cm3.

  • Câu 4: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{37}{100} đọc là:

  • Câu 5: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một thuyền máy đi trên một khúc sông từ A đến B. Khi đi xuôi dòng thì hết 3 giờ còn khi về ngược dòng hết 5 giờ. Hỏi khúc sông từ A đến B dài bao nhiêu biết vận tốc khi đi hơn vận tốc khi về là 12 km/h.

    Education

    Khúc sông từ A đến B dài 90 km.

    Đáp án là:

    Một thuyền máy đi trên một khúc sông từ A đến B. Khi đi xuôi dòng thì hết 3 giờ còn khi về ngược dòng hết 5 giờ. Hỏi khúc sông từ A đến B dài bao nhiêu biết vận tốc khi đi hơn vận tốc khi về là 12 km/h.

    Education

    Khúc sông từ A đến B dài 90 km.

     Trên cùng một đoạn đường, ta có thời gian tỉ lệ nghịch với vận tốc. 

    Vì thời gian khi xuôi dòng so với thời gian khi ngược dòng là \frac{3}{5} nên vận tốc xuôi dòng bằng \frac{5}{3} vận tốc ngược dòng. 

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Vận tốc khi thuyền xuôi dòng là:

    12 : 2 x 5 = 30 (km/giờ)

    Khúc sông từ A đến B dài là: 

    30 x 3 = 90 (km)

    Đáp số: 90 km.

  • Câu 6: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    \frac{5}{9}\times\frac{19}{12}+\frac{4}{9}\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    = 1

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    \frac{5}{9}\times\frac{19}{12}+\frac{4}{9}\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    = 1

     \frac{5}{9}\times\frac{19}{12}+\frac{4}{9}\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    =\left (\frac{5}{9}+\frac{4}{9}    ight ) \times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    =1\times\frac{19}{12}-\frac{7}{12}

    = \frac{19}{12}-\frac{7}{12}=1

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây không phải là hình trụ?

  • Câu 8: Nhận biết

    Dưới đây là bảng khảo sát về kích cỡ giày của 500 học sinh lớp 5.

    Kích cỡ 35 36 37 38
    Tỉ số phần trăm 15% 36% 28% 21%

    Tỉ số phần trăm số học sinh đi giày cỡ 37 là:

  • Câu 9: Nhận biết

    Tính.

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

    Đáp án là:

    +\begin{matrix} \text{2 giờ 36 phút} \\ \underline{  \text{6 giờ 23 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 59 phút

    +\begin{matrix} \text{3 giờ 21 phút} \\ \underline{  \text{4 giờ 45 phút} }\end{matrix}

    8 giờ 6 phút

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 22 phút 48 giây, quãng đường thứ hai đi hết 23 phút 25 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian?

     Bài giải

    Thời gian người đó đi cả hai quãng đường là:

    22 phút 48 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 13 giây

    Đáp số: 46 phút 13 giây.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    2,48 m3 = ....... dm3 

  • Câu 12: Nhận biết

    Kết quả của phép tính 2 giờ 25 phút + 3 giờ 15 phút là:

  • Câu 13: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối các số đo bằng nhau.

    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
    Đáp án đúng là:
    4 giờ 15 phút
    4 giờ 3 phút
    4 giờ 12 phút
    4,25 giờ
    4,05 giờ
    4,2 giờ
  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây không là hình khai triển của hình lập phương sau?

  • Câu 15: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Tìm một số thập phân biết nếu gấp số đó lên 100 lần thì ta được số tự nhiên lẻ lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

    School

    Số đó là 98,75

    Đáp án là:

    Tìm một số thập phân biết nếu gấp số đó lên 100 lần thì ta được số tự nhiên lẻ lớn nhất có bốn chữ số khác nhau.

    School

    Số đó là 98,75

    Số tự nhiên chẵn lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9 875

    Số thập phân cần tìm là:

    9 875 : 100 = 98,75

  • Câu 16: Thông hiểu

    Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1 250 m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị km/giờ.

     Bài giải

    Vận tốc của xe máy là:

    1 250 : 2 = 625 (m/phút) = 37,5 km/giờ

    Đáp số: 37,5 km/giờ.

  • Câu 17: Vận dụng

    Một cái thùng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 dm. Người ta rót vào thùng 54 lít dầu thì mặt trên của dầu cách miệng thùng 2 dm. Tìm chiều cao của thùng.

     Bài giải

    Diện tích đáy thùng là:

    3 x 3 = 9 (dm2)

    Đổi 54 lít = 54 dm3 

    Chiều cao mực dầu trong thùng là:

    54 : 9 = 6 (dm)

    Chiều cao của thùng là: 

    6 + 2 = 8 (dm)

    Đáp số: 8 dm.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh. Số bạn tham gia môn Cầu lông và Cờ vua là:

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia môn Cầu lông và Cờ vua là:

    25 + 12,5% = 37,5%

    Số bạn tham gia môn Cầu lông và Cờ vua là:

    32 x 37,5% = 12 (bạn)

    Đáp số: 12 bạn.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Có 4 lít dầu đổ đều vào 5 chai. Hỏi mỗi chai chứa mấy phần lít dầu?

    School

  • Câu 20: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{11}{25} viết dưới dạng phần trăm là:

     Ta có: \frac{11}{25}=\frac{44}{100}=44\%

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo