Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Tính.

    1 giờ 37 phút + 3 giờ 23 phút = 5 giờ

    Đáp án là:

    Tính.

    1 giờ 37 phút + 3 giờ 23 phút = 5 giờ

  • Câu 2: Vận dụng

    Quãng đường AB dài 45 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi xe đạp 6 km rồi tiếp tục đi bằng ô tô trong 45 phút nữa thì đến nơi. Hỏi vận tốc của ô tô là bao nhiêu?

     Bài giải

    Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:

    45 - 6 = 39 (km)

    Đổi 45 phút = 0,75 giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    39 : 0,75 = 52 (km/giờ)

    Đáp số: 52 km/giờ.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 5 \ \text{năm} \ 7 \text{ tháng} \\ \underline{ 1 \ \text{năm} \ 9 \text{ tháng} }\end{matrix}
    6 năm 16 tháng
    hay 7 năm 4 tháng
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 5 \ \text{năm} \ 7 \text{ tháng} \\ \underline{ 1 \ \text{năm} \ 9 \text{ tháng} }\end{matrix}
    6 năm 16 tháng
    hay 7 năm 4 tháng
  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Nhà bạn Hà nuôi 15 con vịt. Mẹ đã bán 8 con vịt. Viết phân số chỉ số vịt còn lại:

    Back to school

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Trong một ngày ba đội cùng thi công một đoạn đường. Biết đội I làm được  \frac{2}{7} km đường, đội II làm được \frac{2}{5} km đường, đội III làm được hơn đội II \frac{1}{8} km đường. Vậy cả ba đội đó đã làm được:

     Bài giải

    Đội III làm được:

    \frac{2}{5}+\frac{1}{8}=\frac{21}{40} (km đường)

    Cả ba đội làm được:

    \frac{2}{7}+\frac{2}{5}+\frac{21}{40}=\frac{339}{280} (km đường)

    Đáp số: \frac{339}{280} km đường.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án sai.

    Chọn khẳng định sai?

    Tỉ số của 4 và 7 là:

    Reading

  • Câu 7: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một thùng nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m; chiều rộng 0,8 m và chiều cao 0,9 m. Hỏi cần đổ vào trong thùng bao nhiêu lít nước để lượng nước trong thùng cao 0,5 m?

     Bài giải

    Cần đổ vào số lít nước là:

    1 x 0,8 x 0,5 = 0,4 (m3) = 400 lít

    Đáp số: 400 lít

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây. Tỉ số phần trăm của số ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông là:

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 60 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 30 cm. Biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1 g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Phần gỗ còn lại nặng 207,9 kg.

    Đáp án là:

    Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 60 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 30 cm. Biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1 g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Phần gỗ còn lại nặng 207,9 kg.

     Bài giải

    Thể tích của khối gỗ ban đầu là:

    60 x 60 x 60 = 216 000 (cm3)

    Thể tích của khối gỗ bị cắt đi là:

    30 x 30 x 30 = 27 000 (cm3)

    Thể tích của phần gỗ còn lại là: 

    216 000 - 27 000 = 189 000 (cm3)

    Phần gỗ còn lại nặng số ki-lô-gam là:

    189 000 x 1,1 = 207 900 (g) = 207,9 kg

    Đáp số: 207,9 kg.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên hình biểu đồ hình quạt sau.

    Tỉ số phần trăm số học sinh không thích màu xanh và màu đỏ là:

    Bài giải

    Tỉ số phần trăm số học sinh không thích màu xanh và màu đỏ là:

    20% + 15% = 35%

    Đáp số: 35%.

  • Câu 11: Nhận biết

    Số thập phân 0,198 có hàng phần nghìn là:

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Mỗi hình dưới đây được xếp từ các hình lập phương 1 cm3. Thể tích của hình C là:

  • Câu 13: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):

    Mẫu: 0,12 = 12%

    0,35 = 35%

    0,318 = 31,8%

    0,004 = 0,4%

    Đáp án là:

    Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):

    Mẫu: 0,12 = 12%

    0,35 = 35%

    0,318 = 31,8%

    0,004 = 0,4%

  • Câu 14: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Hình lập phương nào dưới đây có thể tích lớn nhất?

  • Câu 15: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 448 cm2, chiều cao 8 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là 1 536||1536 cm3.

    Đáp án là:

    Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 448 cm2, chiều cao 8 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm.

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là 1 536||1536 cm3.

      Bài giải

    Chu vi đáy của hình hộp là:

    448 : 8 = 56 (cm)

    Nửa chu vi đáy là:

    56 : 2 = 28 (cm)

    Chiều dài của hình hộp là:

    (28 + 4) : 2 = 16 (cm)

    Chiều rộng của hình hộp là:

    16 - 4 = 12 (cm)

    Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

    16 x 12 x 8 = 1 536 (cm3)

    Đáp số: 1 536 cm3.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

  • Câu 17: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu tháng có 30 ngày?

  • Câu 18: Thông hiểu

    Một người đi xe máy từ nhà đến quận với quãng đường 14,4 km. Người đó xuất phát từ nhà lúc 13 giờ 30 phút và lên đến huyện lúc 14 giờ kém 6 phút.

    Vậy vận tốc của người đó là 36 km/h.

    Đáp án là:

    Vậy vận tốc của người đó là 36 km/h.

     Bài giải

    Đổi 14 giờ kém 6 phút = 13 giờ 54 phút 

    Thời gian người đó đi từ nhà đến quận là:

    13 giờ 54 phút - 13 giờ 30 phút = 24 phút = 0,4 giờ

    Vận tốc của người đó là:

    14,4 : 0,4 = 36 (km/h)

    Đáp số: 36 km/h.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây là hình khai triển của hình trụ?

  • Câu 20: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một xe máy đi từ A đến B lúc 5 giờ 45 phút và đi hết thời gian là 1 giờ 15 phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?

     Bài giải

    Xe máy đến B lúc:

    5 giờ 45 phút + 1 giờ 15 phút = 7 giờ

    Đáp số: 7 giờ.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo