Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5. Bài tập được biên soạn dưới dạng trộn đề trong hệ thống câu hỏi và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Khi tăng cạnh của hình lập phương gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của khối lập phương đó:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    10 lít dầu hỏa có cân nặng 31,5 kg. Hỏi 12 lít dầu hỏa có cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Engineer

     Bài giải

    1 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:

    31,5 : 10 = 3,15 (kg)

    12 lít dầu hòa nặng số ki-lô-gam là:

    3,15 x 12 = 37,8 (kg)

    Đáp số: 37,8 kg.

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    Education

    \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}\right) = 3

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    Education

    \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}\right) = 3

     \frac{4}{3}\times\left(\frac{3}{2}+\frac{3}{4}ight)

    =\frac{4}{3}\times\frac{3}{2}+\frac{4}{3}\times\frac{3}{4}

    = 2 + 1 

    = 3

  • Câu 4: Nhận biết

    Chữ số 9 trong số thập phân 0,439 thuộc hàng nào?

  • Câu 5: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Số?

    Năm nay là năm 2025 || 2026, thuộc thế kỉ XXI || 21

    Đáp án là:

    Số?

    Năm nay là năm 2025 || 2026, thuộc thế kỉ XXI || 21

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Tỉ số \frac{11}{25} viết dưới dạng phần trăm là:

     Ta có: \frac{11}{25}=\frac{44}{100}=44\%

  • Câu 7: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Biết tổng diện tích đáy và xung quanh thành bể là 212 m2. Hỏi bể bơi sâu bao nhiêu mét?

    Chiều cao của bể bơi là 2 m.

    Đáp án là:

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 8 m. Biết tổng diện tích đáy và xung quanh thành bể là 212 m2. Hỏi bể bơi sâu bao nhiêu mét?

    Chiều cao của bể bơi là 2 m.

     Bài giải

    Diện tích đáy bể là:

    15 x 8 = 120 (m2)

    Diện tích xung quanh thành bể là:

    212 - 120 = 92 (m2)

    Chu vi đáy bể là:

    (15 + 8) x 2 = 46 (m)

    Chiều cao của bể bơi là:

    92 : 46 = 2 (m)

    Đáp số: 2 m.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Phân số có tử số là số lớn nhất có một chữ số và mẫu số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau được viết là: 

    School

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 22 phút 48 giây, quãng đường thứ hai đi hết 23 phút 25 giây. Hỏi người đó đi cả hai quãng đường hết bao nhiêu thời gian?

     Bài giải

    Thời gian người đó đi cả hai quãng đường là:

    22 phút 48 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 13 giây

    Đáp số: 46 phút 13 giây.

  • Câu 10: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Một người đi từ A đến B như mọi ngày. Hôm nay, sau khi đi được 12 km thì người đó phải quay lại về A nên đến B muộn hơn 45 phút so với thường ngày.

    Vậy vận tốc hôm nay của người đó là 32 km/h.

    Đáp án là:

    Một người đi từ A đến B như mọi ngày. Hôm nay, sau khi đi được 12 km thì người đó phải quay lại về A nên đến B muộn hơn 45 phút so với thường ngày.

    Vậy vận tốc hôm nay của người đó là 32 km/h.

     Bài giải

    Đổi 45 phút = 0,75 giờ

    Quãng đường người đó phải đi thêm là:

    12 x 2 = 24 (km)

    Vận tốc của người đó hôm nay là:

    24 : 0,75 = 32 (km/h)

    Đáp số: 32 km/h.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 108 km, một người đi xe máy khởi hành lúc 7 giờ 10 phút và đến B lúc 10 giờ. Tính vận tốc xe máy, biết giữa đường người đó nghỉ hết 35 phút.

    Vận tốc xe máy là 48hm/h.

    Đáp án là:

    Vận tốc xe máy là 48hm/h.

     Bài giải

    Thời gian người đó đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể nghỉ là:

    10 giờ - 7 giờ 10 phút - 35 phút = 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ

    Vận tốc của xe máy là:

    108 : 2,25 = 48 (km/h)

    Đáp số: 48 km/h.

  • Câu 12: Nhận biết

    Nối đáp án đúng.

    Nối hai số đo bằng nhau.

    572,3 dm3
    572,3 lít
    5 723 000 cm3
    0,5723 m3
    572 300 cm3
    5,723 m3
    Đáp án đúng là:
    572,3 dm3
    572,3 lít
    5 723 000 cm3
    0,5723 m3
    572 300 cm3
    5,723 m3
  • Câu 13: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

    0,428 = 42,8%

    0,002 = 0,2%

    3,2 = 320%

    Đáp án là:

    Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

    0,428 = 42,8%

    0,002 = 0,2%

    3,2 = 320%

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 4 320 dm3, chiều dài 24 dm và chiều rộng 15 dm. Chiều cao của khối gỗ đó là:

     Bài giải

    Diện tích mặt đáy là:

    24 x 15 = 360 (dm2)

    Chiều cao của khối gỗ là:

    4 320 : 360 = 12 (dm)

    Đáp số: 12 dm.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các hình sau, hình nào có thể tích nhỏ nhất?

     Bài giải

    Thể tích của hình A là: 

    7 x 6 x 5 = 210 (cm3)

    Thể tích của hình B là:

    4 x 4 x 4 = 64 (dm3) = 64 000 (cm3)

    Thể tích của hình C là:

    9 x 4 x 3 = 108 (cm3)

    Thể tích của hình D là:

    5 x 5 x 5 = 125 (dm3) = 125 000 (cm3)

    Vậy hình C có thể tích nhỏ nhất.

  • Câu 16: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 7 \ \text{ngày} \ 15 \text{ giờ} \\ \underline{ 4 \ \text{ngày} \ 8 \text{ giờ} }\end{matrix}
    11 ngày 23 giờ
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính.

    +\begin{matrix} 7 \ \text{ngày} \ 15 \text{ giờ} \\ \underline{ 4 \ \text{ngày} \ 8 \text{ giờ} }\end{matrix}
    11 ngày 23 giờ
  • Câu 17: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Có bao nhiêu hình dưới đây không phải là hình trụ?

  • Câu 18: Nhận biết

    Kết quả của phép tính 2 giờ 25 phút + 3 giờ 15 phút là:

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

     Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 40 học sinh trong một lớp bán trú. 

     Có bao nhiêu học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy?

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy là:

    5% + 20% = 25%

    Số học sinh được đưa đến trường bằng ô tô và xe máy là:

    40 x 25% = 10 (học sinh)

    Đáp số: 10 học sinh.

  • Câu 20: Nhận biết

    Tỉ số của 18 cm và 2 m là:

    9
    100
    Đáp án là:
    9
    100

     Đổi 2 m = 200 cm

    Tỉ số của 18 cm và 2 m là: 

    18 : 200 = 9 : 100

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo