Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức
Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức đã hệ thống các kiến thức chọn lọc dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán 3, Tiếng Việt 3, Tiếng Anh 3. Đồng thời cũng giúp các thầy cô ra đề thi giữa kì 1 lớp 3 thêm hiệu quả.
07 đề thi giữa kì 1 lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án
1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
1.1 Đề số 1
Phòng GDĐT … Trường TH …. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
Phần I: Trắc nghiệm (Khoanh vào đáp án đúng nhất)
Bài 1: Số 345 đọc là:
A. Ba trăm bốn chục năm đơn vị
B. Ba trăm bốn mươi năm
C. Ba trăm bốn mươi lăm
Bài 2: Dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ sau có mấy góc vuông?
A. 1 góc vuông
B. 2 góc vuông
C. 3 góc vuông
Bài 3: Tổng của hai số là 72, số hạng thứ nhất là 38, số hạng thứ hai là:
A.110
B. 34
C. 44
Bài 4: Có 36 bông hoa xếp vào các lọ, mỗi lọ 9 bông hoa. Hỏi xếp được bao nhiêu lọ hoa?
A. 4 lọ hoa
B. 4 bông hoa
C. 5 lọ hoa
Bài 5: Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 10 thì ngày 12 tháng 10 là thứ mấy?
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
Bài 6: MN được gọi là gì trong hình tròn?
A. Tâm
B. Bán kính
C. Đường kính
Bài 7: Quan sát biểu đồ và điền số vào chỗ chấm:
a, Hoa cúc ít hơn hoa đồng tiền ……..bông.
b, Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc…….bông.
Bài 8: Đúng ghi Đ sai ghi S
a, B là điểm ở giữa hai điểm A và C ☐
b, B là trung điểm của đoạn thẳng AC ☐
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 389 + 453
b, 237 + 456
c, 707 – 126
d, 832 – 327
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết.
375 + ? = 658
482 - ? = 234
972 - ? = 80
Bài 3: Kho gạo nặng 485kg, kho gạo nhẹ hơn kho ngô 244kg. Hỏi kho ngô cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài 4: Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác? Hãy kể tên các hình tứ giác đó?
Bài 5: Từ sợi dây dài 20cm không dùng thước đo làm thế nào để cắt được 10cm.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3
Phần I: Trắc nghiệm: 4 điểm (Mỗi câu khoanh đúng 0,5 đ)
Bài 1 | Bài 2 | Bài 3 | Bài 4 | Bài 5 | Bài 6 | Bài 7 | Bài 8 |
C | C | B | A | A | C | 6 - 2 | Đ - S |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1.5đ)
Mỗi phép tính đúng được 0,4 đ
Cả bài 1,5 đ
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết. (1.5đ)
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 3: (1.5đ)
Bao ngô cân nặng số ki – lô – gam là: (0,25đ)
485 + 244 = 729 (kg) (1đ)
Đáp số: 729 kg (0,25đ)
Bài 4: (1 đ)
Trả lời có 5 hình tứ giác (0,5đ)
Kể tên 5 hình (0,5đ)
Bài 5: (0,5đ)
Gấp đôi đoạn dây lại rồi cắt theo mép gấp. Vì đoạn dây dài 20 cm, khi gấp đôi lại sẽ thành 2 đoạn dây dài 10 cm.
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3
Năng lực, | Số câu, | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
phẩm chất | số điểm | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. | Số câu | 3 | 2 | 2 | 5 | 2 | |||
Số điểm | 1,5 (mỗi câu 0,5 điểm) | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) | 2,5 | 2,5 | ||||
Giải bài toán bằng hai phép tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ. | Số câu | 1 | 2 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 0,5 | 2 | 0,5 | 2 | |||||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 |
1.2 Đề số 2
TRƯỜNG TH ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép tính 0 x 9 là:
A. 0 | B. 9 | C. 90 |
b) Giảm 45 đi 9 lần ta được:
A. 36 | B. 5 | C. 54 |
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 10 giờ 15 phút B. 10 giờ 3 phút C. 3 giờ 10 phút |
b) Cho 148 < … < 152. Số tròn chục thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 140 | B. 150 | C. 160 |
Câu 3:
a) Trong dãy số: 27, 36, 45, ……, …….. Hai số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là:
A. 54, 60
B. 54, 62
C. 54, 63
b) Nếu ngày 28 tháng 10 là thứ Sáu thì ngày 2 tháng 11 là:
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
c) \(\frac{1}{3}\) số con mèo là:
A. 3 con mèo B. 4 con mèo C. 5 con mèo |
Câu 4: Hình bên có mấy góc vuông:
A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 4 góc vuông |
Câu 5: Tâm, bán kính của hình tròn dưới đây lần lượt là:
A. M; ML; MN B. K; KL; KN C. O; OJ; OK |
Câu 6: Đặt tính rồi tính
571 + 49 ………………………… ………………………… ………………………… | 602 – 219 ………………………… ………………………… ………………………… |
Câu 7: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính sau
? : 7 = 9 …………………………………………… | 99 - ? = 29 …………………………………………… |
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
a. 2m 3cm = ……….cm
b. 48 dm = ………m ………dm
Câu 9: Mẹ Lan mua 45 bông hoa về cắm vào các lọ. Mỗi lọ có 5 bông hoa. Hỏi Lan cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?
Tóm tắt ………………………… ………………………… ………………………… | Bài giải ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
Câu 10: Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 6 lần thì được 48.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3
Câu | Mức độ | Nội dung, đáp án | Biểu điểm |
1 | 1 | a) A. 0 b) B. 5 | 1 điểm |
2 | 1 | a) A. 10 giờ 15 phút b) B. 150 | 1 điểm |
3 | 2 | a) C. 54,63 ; b) A. Thứ Tư ; c) C. 5. | 1.5 điểm |
4 | 2 | C. 2 góc vuông | 1 điểm |
5 | 3 | C. O; OJ; OK | 1 điểm |
6 | 1 | 620; 383 | 1 điểm |
7 | 2 | 9 x 7 = 63 99 – 29 = 79 | 1 điểm |
8 | 2 | a. 2m 3cm = 203.cm b. 48 dm = 4m 8 dm | 0.5 điểm |
9 | 3 | Tóm tắt : 5 bông : 1 lọ hoa 45 bông : ….lọ hoa ? Bài giải Lan cắm được số lọ hoa là: 45 : 5 = 9 (lọ hoa) Đáp số : 9 lọ hoa | 1 điểm |
10 | 3 | Gọi số đó là x ta có: x x 6 = 48 48 : 6 = 8 Vậy số đó là 8 | 1 điểm |
1.3 Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số liền trước của 234 là
A. 233
B. 234
C. 235
D. 236
Câu 2: Tính độ dài quãng đường ốc sên bò từ trường học về nhà:
A. 453 m
B. 716 m
C. 718 m
D. 398 m
Câu 3: Biết số trừ là 275, hiệu là 389. Số bị trừ là:
A. 114
B. 664
C. 372
D. 275
Câu 4: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 6 giờ
B. 12 giờ 30 phút
C. 1 giờ 30 phút
D. 6 giờ 5 phút
Câu 5: Đã khoanh vào một phần mấy số quả táo:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{5}\)
Câu 6: Hoa làm một chiếc hộp có dạng khối hộp chữ nhật; Mỗi mặt dùng 1 tờ giấy màu. Hỏi để làm 5 chiếc hộp như thế Hoa cần bao nhiêu tờ giấy màu tất cả?
A. 20 tờ | C. 30 tờ |
B. 25 tờ | D. 35 tờ |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 321 + 299 | b) 530 - 210 |
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) …… + 274 = 854 b) 110 - …… = 100 | c) …… - 233 = 100 d) 72 : …… = 8 |
Câu 9 (1,5 điểm): Hình bên dưới có:
......... hình tam giác ......... hình tứ giác |
Câu 10 (1,5 điểm): Mẹ mua 20 quả táo. Mẹ chia cho Linh một số quả táo bằng số táo ban đầu giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ đã chia cho Linh bao nhiêu quả táo?
Bài giải:
……………………………………………………………………………..…………………………..
………………………………………………………………………………..………………………..
……………………………………………………………………………..…………………………..
Câu 11 (1 điểm): Hiệu của hai số là 55, nếu thêm vào số trừ 17 và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..……………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: B | Câu 4: B | Câu 5: D | Câu 6: C |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 321 + 299 = 620 | b) 530 - 210 = 320 |
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp:
a) 580 + 274 = 854 c) 333 - 233 = 100 | b) 110 - 10 = 100 d) 72 : 9 = 8 |
Câu 9 (1,5 điểm):
2 hình tam giác
4 hình tứ giác
Câu 10 (1,5 điểm):
Mẹ cho Linh số quả táo là:
20 : 4 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả táo
Câu 11 (1 điểm):
Hiệu mới là:
55 − 17 = 38
Đáp số: 38
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
2.1 Đề số 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Tiếng Việt 3 |
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Bỗng có tiếng cô giáo:
- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.
(Theo Nguyễn Văn Thịnh)
Dựa vào nội dung bài đọc “Ngày khai trường” em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng trong các câu sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?
A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.
Cầu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Leo qua tường rào.
B. Đi cổng sau của trường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?
A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.
Câu 4. “Người mẹ hiền” trong bài là ai?
A. là mẹ của bạn Minh
B. là mẹ của bạn Nam
C. là cô giáo
Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Câu 6: Nội dung của bài nói về điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Từ nào dưới đây chỉ sự vật:
A. quả cam
B. màu cam
C. vắt nước cam
Câu 8: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
Câu 9: Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:
a) Nam là ………………………………………………………………………………………………
b) Giờ ra chơi, các bạn ……………………………………………………………………………….
c) Mái tóc của bạn Mai ………………………………………………………………………………..
Câu 10: Viết 2-3 câu kể về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.
…………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………....
B. Kiểm tra viết:
1. Nghe- viết: Hoa tặng mẹ
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
2.Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
A. Đọc hiểu văn bản:
Câu | Mức độ | Nội dung, đáp án | Biểu điểm |
1 | 1 | B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố. | 0. 5đ |
2 | 1 | C. Chui qua chỗ tường thủng. | 0.5đ |
3 | 2 | A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân. | 0.5đ |
4 | 2 | C. là cô giáo | 0.5đ |
5 | 3 | Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay rồi cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp. | 0.5đ |
6 | 3 | Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. | 0. 5đ |
7 | 1 | A. quả cam | 0.5đ |
8 | 1 | trơ trụi, khẳng khiu, xơ xác, xám xịt | 0. 5đ |
9 | 2 | a) Nam là học sinh lớp 3A. b) Giờ ra chơi, các bạn chơi nhảy dây. c) Mái tóc của bạn Mai mượt mà. | 1đ |
10 | 3 | Đầu năm học mới mẹ mua cho em một chiếc cặp sách. Ôi! Chiếc cặp sách đẹp quá ! Em xem chiếc cặp như người bạn thân thiết của em. | 1đ |
B. Viết
2. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.
Bài làm:
Trong gia đình người mà em yêu quý nhất là dì của em. Dì em tên là Mai, là em gái ruột của mẹ và dì cũng giống như người mẹ thứ hai của em. Dì em là một bác sĩ. Dì không chỉ là một bác sĩ giỏi mà dì còn có tấm lòng nhân hậu, luôn quan tâm giúp đỡ các bạn nhỏ. Vì vậy dì rất được mọi người yêu quý. Mỗi khi em bị ốm dì thường được chăm sóc rất cẩn thận, luôn quan tâm động viên em. Mỗi khi có thời gian dì thường tới nhà em chơi và dạy em rất nhiều thứ và kể cho em nghe rất nhiều câu chuyện thú vị. Em rất yêu quý dì, dì giống như một người mẹ thứ hai của em. Em mong sau này lớn lên sẽ trở thành một bác sĩ giỏi giống như dì.
2.2 Đề số 2
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
Em hãy đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi.
TÌNH BẠN
Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:
- Cứu tôi với!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.
Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:
- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!
(Theo Những câu chuyện về tình bạn)
1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì?
A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.
B. Cún con không biết làm cách nào cứu Gà con vì Cún rất sợ Cáo.
C. Cún đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát thân?
A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con.
B. Vì Cáo già rất sợ Cún con.
C. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
3. Thấy Gà con bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn?
A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.
C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.
4. Câu “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” thuộc kiểu câu nào?
A. Ai - làm gì?
B. Ai - thế nào?
C. Ai - là gì?
Câu 2. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Phần 2: Kiểm tra viết
1. Nghe - viết
Hoa và cỏ đứng bên nhau hiền lành nhìn các bạn nhỏ chạy nhảy, nô đùa. Thỉnh thoảng, đám hoa cỏ cũng rung nhè nhẹ khi một cơn gió tràn qua. Rồi cơn gió lớn hơn, đám cỏ nghiêng ngả xô vào nhau. Những hạt giống nhỏ theo gió bay đi.
2. Bài tập:
Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a. Bị cười, không phải mọi người đều ………… giống nhau. (phản ứng, phản xạ)
b. Trên đời, không ai ………… cả. (hoàn chỉnh, hoàn hảo)
c. Đi đường phải luôn luôn ………… để tránh xảy ra tai nạn. (quan sát, dòm ngó)
d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rất ………… . (bình tĩnh, nhanh)
Câu 2. Luyện từ và câu
a. Đặt câu với mỗi từ sau:
- đất nước
.....................................................................................................................................
- hạnh phúc
.....................................................................................................................................
b. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu rồi chép lại câu văn:
(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
.....................................................................................................................................
(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.
.....................................................................................................................................
c. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống
- s hoặc x
Từ khi …inh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất …inh.
.....................................................................................................................................
- uôt hoặc uôc
Những khi cày c… trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m…
.....................................................................................................................................
Câu 3. Tập làm văn
Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu, giới thiệu về bản thân.
Đáp án Đề thi giữa học kì Tiếng việt lớp 3
Phần I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. C. Cún đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
2. C. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
3. A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
4. A. Ai - làm gì?
Câu 2: (1 điểm)
Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè những lúc khó khăn.
Phần II. Luyện tập (7 điểm)
1. Nghe viết (1 điểm)
Chính tả
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm.
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc.
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét.
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Bài tập (5,5 điểm)
Câu 1: (1 điểm, mỗi phần 0,25 điểm)
a. Bị cười, không phải mọi người đều phản ứng giống nhau.
b. Trên đời, không ai hoàn hảo cả.
c. Đi đường phải luôn luôn quan sát để tránh xảy ra tai nạn.
d. Cậu bé đó học toán tiếp thu rất nhanh.
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Đặt câu với từ đã cho: (0,5 điểm)
- Em yêu đất nước Việt Nam xinh đẹp.
- Cô ấy đang sống rất hạnh phúc với chồng của mình.
b. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp (0,5 điểm)
(1) Bấy giờ, ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị
(2) Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.
c. Điền chữ vào chỗ trống (0,5 điểm)
- Từ khi sinh ra, đôi má của bé đã có lúm đồng tiền trông rất xinh.
- Những khi cày cuốc trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng muốt.
3. Tập làm văn (3 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 3 – 5 câu, giới thiệu về bản thân, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bài làm:
Xin chào tất cả các bạn! Tớ tên là Diệu My, tớ bằng tuổi với các bạn đấy, năm nay tớ 8 tuổi và hiện đang học tại lớp 3B. Ở nhà gia đình tớ thường gọi tớ là Mít vì mít chính là loại quả mà tớ thích ăn nhất. Ngoài ra tớ còn thích nhiều thứ hơn nữa, ví dụ như: vẽ tranh, đánh đàn, xem phim hoạt hình và đi chơi công viên,... Tớ rất vui khi được làm quen với tất cả các bạn. Hi vọng trong năm học tới, chúng mình sẽ cùng giúp đỡ nhau trong học tập nhé!
>> Viết một đoạn văn tự giới thiệu về em lớp 3
2.3 Đề số 3
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ lá, lách qua những mỏn đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường ven theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
(Theo Vi Hồng)
1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
A. vùng núi
B. vùng biển
C. vùng đồng bằng
2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì?
A. tả con suối
B. tả con đường
C. tả ngọn núi
3. Đâu là từ chỉ hoạt động trong câu sau?
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo.
A. vượt qua
B. suối nước
C. trong veo
4. Con đường vào bản đã nhiều lần đưa tiễn những ai?
A. tôi và bố mẹ tôi
B. người bản tôi và cô giáo
C. người thân của tôi
Câu 2. Em hãy chỉ ra từ so sánh và sự vật được so sánh trong câu sau:
Con đường ven theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Phần 2: Kiểm tra viết
1. Nghe - viết
Sát hàng rào là một thế giới của những cây đuôi lươn dáng mềm, lá dài như những dải lụa. Cạnh đấy, những bụi cỏ may nở những cánh hoa li ti. Hàng xóm của hoa là những bụi cỏ đã kết từng hạt nhỏ như hạt bụi.
2. Luyện từ và câu
Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(sầm uất, sáng trưng, san sát, tấp nập, nhộn nhịp)
Từ bé, tôi đã quen với cảnh …………… của phố xá: xe cộ đi lại ……………, nhà cửa ……………, công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại ……………. . Ban đêm, đèn điện …………… như ban ngày.
Câu 2. Hoàn thành các yêu cầu sau:
a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay.
.....................................................................................................................................
Bạn ấy là người thông minh nhất em từng gặp.
.....................................................................................................................................
b. Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
l hoặc n
- thiếu …iên
- …iên lạc
- xóm …àng
- …àng tiên
g hoặc gh
- …ần gũi
- gồ …ề
- …i bài
- gặp …ỡ
3. Tập làm văn
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người bạn trong lớp.
Đáp án Đề thi giữa học kì 1 Tiếng việt lớp 3
Phần I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. A. vùng núi
2. B. tả con đường
3. A. vượt qua
4. B. người bản tôi và cô giáo
Câu 2: (1 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Từ so sánh: như
- Sự vật được so sánh: con đường
Phần II. Luyện tập (7 điểm)
1. Nghe viết (1 điểm)
Chính tả
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm.
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc.
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét.
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Luyện từ và câu (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm, mỗi phần 0,2 điểm)
Từ bé, tôi đã quen với cảnh sầm uất của phố xá: xe cộ đi lại tấp nập, nhà cửa san sát, công viên rợp bóng cây xanh cùng những trung tâm thương mại nhộn nhịp. Ban đêm, đèn điện sáng trưng như ban ngày.
Câu 2: (2 điểm)
a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: (1 điểm, mỗi ý 0,5 điểm)
- Những cánh rừng Việt Bắc như thế nào?
- Ai là người thông minh nhất em từng gặp?
b. Điền đúng chính tả các từ (1 điểm, mỗi ý đúng 0,125 điểm)
l hoặc n
- thiếu niên - liên lạc
- xóm làng - nàng tiên
g hoặc gh
- gần gũi - gồ ghề
- ghi bài - gặp gỡ
3. Tập làm văn (3 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn từ 5 – 7 câu, nêu được tình cảm, cảm xúc của em đối với một người bạn trong lớp, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bài làm: Thúy Nga là bạn cùng bàn của tôi trong lớp học. Với vẻ ngoài xinh xắn và mái tóc xù nổi bật, cô ấy luôn thu hút sự chú ý. Thúy Nga là một học sinh chăm chỉ, luôn nhận được lời khen ngợi từ giáo viên. Bạn ấy thường nhắc nhở tôi về việc ôn bài và kiểm tra sách vở trước khi kết thúc giờ học. Nhờ có bạn ấy, tôi luôn nhớ các bài tập được giao. Thúy Nga là người bạn tốt nhất của tôi.
>> Kể về tình cảm, cảm xúc của em đối với một người bạn mà em yêu quý lớp 3
3. Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 3 Global success
Choose the odd one out
1. A. Mai | B. name | C. Ben | D. Lucy |
2. A. student | B. teacher | C. friend | D. school |
3. A. body | B. eye | C. ear | D. nose |
4. A. it | B. my | C. her | D. his |
Look at the pictures and complete the words
1. t _ _ _ h | 2. _ y _ | 3. _ _ o k _ n g |
4. s _ _ _ m _ n g | 5. _ _ n d | 6. _ u _ _ i n g |
Choose the correct answer A, B, C or D
1. Hello, how are you? - I am …………
A. fine
B. five
C. six
D. eight
2. My name is Sara. What about …………?
A. my
B. he
C. you
D. me
3. What ………… this?
A. is
B. are
C. am
D. be
4. How old is _______?
A. your teachers
B. his teachers
C. her teachers
D. their teacher
5. I like …………..
A. run
B. running
C. runing
D. runs
Read the text and answer the questions
My name is Linda. I am eight years old. I am from Vietnam. I have got a friend. He is from Japan. I am a pupil and my friend is a pupil, too. He likes dancing and drawing. I like cooking. I usually cook with my mom at the weekends.
1. How old is the girl?
___________________________________
2. Where is she from?
___________________________________
3. Where is her friend from?
___________________________________
4. What is her hobby?
___________________________________
5. What is his hobby?
___________________________________
Reorder these words to have correct sentences
1. is/ nine/ She/ old/ years/ ./
___________________________________
2. hobby/ is/ His/ walking/ ./
___________________________________
3. is/ teacher/ my/ This/ ./
___________________________________
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 3
Choose the odd one out
1. B | 2. D | 3. A | 4. A |
Look at the pictures and complete the words
1. teeth | 2. eye | 3. cooking |
4. swimming | 5. hand | 6. running |
Choose the correct answer A, B, C or D
1. A | 2. C | 3. A | 4. D | 5. B |
Read the text and answer the questions
1. She is eight years old.
2. She is from Vietnam.
3. He is from Japan.
4. She likes cooking.
5. He likes dancing and drawing.
Reorder these words to have correct sentences
1. She is nine years old.
2. His hobby is walking.
3. This is my teacher.