Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Cánh diều
06 đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Cánh diều Có đáp án
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 sách Cánh diều đã hệ thống các kiến thức chọn lọc dành cho các em học sinh tham khảo giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh 3. Đồng thời tài liệu này sẽ giúp thầy cô ra đề thi giữa học kì 1 lớp 3 thêm hiệu quả.
1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp Cánh diều
1.1 Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đo các đoạn thẳng dưới đây và chọn phát biểu đúng
A. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng MN
B. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng EF
C. Độ dài đoạn thẳng CD nhỏ nhất
D. Độ dài đoạn thẳng MN lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD
Câu 2: Mỗi luống cô Lan trồng 6 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 30 cây
B. 36 cây
C. 48 cây
D. 54 cây
Câu 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu em?
A. 26 học sinh
B. 15 học sinh
C. 11 học sinh
C. 20 học sinh
Câu 4: Tính 930g - 285g = .....g
A. 535g
B. 645g
B. 585g
D. 625g
Câu 5: Anh Hòa nuôi 54 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi anh Hòa có bao nhiêu chuồng chim bồ câu?
A. 8 chuồng
B. 7 chuồng
C. 9 chuồng
D. 6 chuồng
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 8 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 72 sản phẩm
C. 56 sản phẩm
D. 48 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 318 + 622
b) 924 - 519
c) 88 : 4
d) 241 x 2
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm
c) 12g x 3 = .....g
b) 2dm = ...mm
d) 72g : 8 = .....g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm): Hồng hái được 32 bông hoa. Linh hái được số bông hoa nhiều gấp 3 lần số bông hoa của Hồng. Hỏi Linh hái được bao nhiêu bông hoa?
Câu 11 (1 điểm): Cô giáo mua một số kẹo. Cô đã phát \(\frac{1}{7}\) số kẹo đó cho Hà. Hỏi cô còn lại bao nhiêu viên kẹo biết Hà được phát 5 viên kẹo.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D | Câu 2: C | Câu 3: A | Câu 4: B | Câu 5: C | Câu 6: A |
II. Phần tự luận
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 318 + 622 = 940 | b) 924 - 519 = 405 |
c) 88 : 4 = 22 | d) 241 x 2 = 482 |
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = 5 cm | c) 12g x 3 = 36 g |
b) 2dm = 200 mm | d) 72g : 8 = 9 g |
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm):
Giải
Linh hái được số bông hoa là:
32 x 3 = 96 (bông hoa)
Đáp số: 96 bông hoa
Câu 11 (1 điểm):
Cách 1:
Số kẹo còn lại có số phần là:
7 - 1 = 6 (phần)
Cô giáo còn lại số viên kẹo là:
5 x 6 = 30 (viên kẹo)
Đáp số: 30 viên kẹo
Cách 2:
\(\frac{1}{7}\) số kẹo là 5 viên
Vậy số kẹo ban đầu là: 7 * 5 = 35 (viên)
Cô giáo còn lại số kẹo là: 35 - 5 = 30 (viên)
1.2. Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống
A. 11
B. 1
C. 30
D. 35
Câu 2: Mỗi luống cô Dung trồng 8 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 16 cây
B. 64 cây
C. 36 cây
D. 42 cây
Câu 3: Một giỏ có 40 quả táo thì \(\frac{1}{4}\) số táo có:
A. 10 quả
B. 14 quả
C. 4 quả
D. 16 quả
Câu 4: Tính 530g - 325g = .....g
A. 205g
B. 210g
C. 215g
D. 220g
Câu 5: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 6 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?
A. 30 quả
B. 5 quả
C. 6 quả
D. 5 quả.
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 7 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 49 sản phẩm
B. 50 sản phẩm
C. 51 sản phẩm
D. 52 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 125 + 238
b. 710 – 92
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm c) 12g × 3 = .....g | b) 2dm = ...mm d) 72g : 8 = .....g |
Câu 9 (1 điểm): Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
a. ……… hình tam giác b. ……… hình tứ giác |
Câu 10 (2 điểm): Cửa hàng có 7 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 6 lần số gạo có tại cửa hàng. Hỏi hôm sau cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
………………………………………………………………………………….…………………………...
………………………………………………………………………………………………………….…...
……………………………………………………………………………………………………….……...
Câu 11 (1 điểm): Một phép chia có số bị chia là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, thương bằng số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số chia.
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………….……...
…………………………………………………………………………………………………….………...
…………………………………………………………………………………………………….………...
…………………………………………………………………………………………………….………...
…………………………………………………………………………………………………….………...
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: C | Câu 2: B | Câu 3: D | Câu 4: A | Câu 5: C | Câu 6: A |
II. Tự luận:
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
Học sinh tự đặt tính đúng:
a. 125 + 238 = 363
b. 710 – 92 = 618
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = 5 cm c) 12g × 3 = 36g | b) 2dm = 200 mm d) 72g : 8 = 9g |
Câu 9 (1 điểm): Trong hình có:
a. 5 hình tam giác
b. 1 hình tứ giác
Câu 10. (2 điểm)
Cửa hàng đã nhập về số kg gạo là
7 × 6 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg gạo
Câu 11. (1 điểm)
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Thương là số lớn nhất có một chữ số: 9
Số chia là:
90 : 9 = 10
Đáp số: 10
1.3. Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Gấp 5 lên 9 lần ta được:
A. 15
B. 35
C. 14
D. 45
Câu 2. “5 dm = ………. mm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 500
B. 50
C. 5
D. 55
Câu 3. Cho dãy số: 34, 40, 46, 52, …, …, … Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 58, 63, 69
B. 58, 64, 70
C. 56, 62, 68
D. 56, 64, 70
Câu 4. Hình đã tô màu \(\frac{1}{3}\) số ô là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Mỗi túi có 7 cái kẹo. Vậy 9 túi như thế có số kẹo là:
A. 16 cái kẹo
B. 45 cái kẹo
C. 63 cái kẹo
D. 56 cái kẹo
Câu 6. Số?
56 : 7 = ………. : 4
A. 24
B. 36
C. 28
D. 32
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Tính:
7 × 8 = ………. | 5 × 4 = ……….. | 8 × 6 = ……….. |
56 : 8 = ………. | 63 : 7 = ………. | 28 : 4 = ………. |
Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
254 + 135 ……………….. ……………….. ……………….. | 345 + 201 ……………….. ……………….. ……………….. | 658 – 241 ……………….. ……………….. ……………….. | 812 – 354 ……………….. ……………….. ……………….. |
Câu 9. (1 điểm) Số.
3 × ………. = 24 | 56 : ………. = 7 |
………. × 5 = 40 | 36 : ………. 4 |
Câu 10. (1 điểm) Số?
Hình bên có: ……….. hình tam giác
Câu 11. (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào \(\frac{1}{3}\) số quả trong mỗi hình:
Câu 12. (1 điểm) Mẹ An bánh 6 hộp bánh. Mỗi hộp có 8 túi kẹo. Hỏi mẹ An mua bao nhiêu túi kẹo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án:
Phần I. Trắc nghiệm.
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | D | A | B | A | C | D |
Phần II. Tự luận
Câu 7.
7 × 8 = 56 | 5 × 4 = 20 | 8 × 6 = 48 |
56 : 8 = 7 | 63 : 7 = 9 | 28 : 4 = 7 |
Câu 8.
Câu 9.
3 × 8 = 24 | 56 : 8 = 7 |
8 × 5 = 40 | 36 : 9 = 4 |
Câu 10
Hình bên có: 3 hình tam giác
Gồm: hình (1), hình (2), hình (3)
Câu 11.
Câu 12.
Bài giải
Mẹ An mua được số túi kẹo là:
8 × 6 = 48 (túi)
Đáp số: 48 túi kẹo
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
2.1 Đề số 1
I. Đọc và trả lời
Con heo đất
Tôi đang mong bố mua cho tôi một con rô bốt. Nhưng bố lại mang về một con heo đất. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó, bảo:
- Con cho heo ăn nhé! Con lớn rồi, nên học cách tiết kiệm.
Từ đó, mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua sách, có chút tiền lẻ thừa ra, tôi lại được gửi heo giữ giúp. Tết đến, có tiền mừng tuổi, tôi cùng dành cho heo luôn. Bố mẹ bảo:
- Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra, lấy tiền mua rô bốt.
Thật ra con heo cũng dễ thương. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó. Nó mỉm cười cả khi tôi chẳng có đồng nào. Tôi thực sự yêu thương nó.
Thấm thoắt một năm đã trôi qua. Một hôm, bố tôi vào phòng, lật con heo, lắc mạnh và bảo:
- Bụng nó đầy ứ rồi. Con đập vỡ nó được rồi đấy!
Tôi sao nỡ làm vậy! Tôi nói với bố:
- Con không cần rô bốt nữa!
Rồi tôi năn nỉ bố mẹ cho giữ lại con heo. Cuối cùng, bố mẹ cũng chiều ý tôi. Thế là con heo đất còn làm bạn với tôi thêm một thời gian nữa.
Theo ÉT-GA KE-RÉT (Hoàng Ngọc Tuấn dịch)
Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mẹ mua cho đồ chơi gì?
A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt.
B. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con heo đất
C. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một chú ngựa con
Câu 2. Con heo đất đã đồng hành với bạn nhỏ được bao lâu rồi?
A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua
B. Thấm thoắt hai năm đã trôi qua
C.Thấm thoắt ba năm đã trôi qua
Câu 3. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất
A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt
B. lưng, miệng, bụng, chân
C. Mũi, lưng, miệng, bụng
II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
1. Chính tả
Nghe - viết đoặn văn sau:
Có lần, cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”.
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.”.
Đến đấy, tôi bỗng thấy bí. Quả thật, ở nhà, mẹ thường làm mọi việc. Thỉnh thoảng, mẹ bận, định bảo tôi giúp việc này việc kia, nhưng thấy tôi đang học, mẹ lại thôi.
2. Bài tập: Điền vào chỗ trống l hoặc n:
Trên sân, các em nhỏ tung tăng …..ô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót …..íu …..o. Có …..ẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, …..ên ai cũng vui tươi, háo hức.
3. Tập làm văn
Đề bài: Viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất
Đáp án:
I. Đọc và trả lời
Câu 1:
A. Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn một con rô bốt.
Câu 2.
A. Thấm thoắt một năm đã trôi qua
Câu 3.
A. Mũi, lưng, miệng, bụng, chân, tai, mắt
II. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
1. Chính tả
2. Điền như sau:
Trên sân, các em nhỏ tung tăng nô đùa. Ai cũng vui vẻ, sung sướng. Trên cành cao, chú chim nhỏ cũng nhảy nhót, hót líu lo. Có lẽ vì hôm nay là ngày tựu trường, nên ai cũng vui tươi, háo hức.
3.
Mẫu 1: Món quà năm mới mà em yêu thích nhất là chú heo đất đáng yêu được bố mẹ tặng. Con heo đất của em có màu xanh nước biển, bụng nó tròn vo, nó có chiếc mũi hếch lên và miệng nó mỉm cười. Đặc biệt heo đất của em còn có thể phát bài Con heo đất của Xuân Mai cực hay. Khi được bố mẹ cho tiền tiêu vặt hay tiền mua đồ dùng học tập còn thừa, em đều nhét vào lưng heo đất. Nhờ nuôi heo đất mà em đã tiết kiệm được tiền để mua chiếc xe đạp.
Mẫu 2: Sau khi học bài Con heo đất ở lớp, về nhà em liền xin phép mẹ được nuôi heo đất. Từ hôm đó, mỗi ngày khi được mẹ cho tiền ăn quà, em sẽ cất lại một phần để cho heo ăn. Thỉnh thoảng bố đi công tác về, sẽ mua quà cho em, rồi còn cho em một ít tiền lẻ, bảo là quà cho heo con. Lúc ấy, cả em và heo con đều vui lắm. Từ lúc nuôi heo đất, em ít la cà ở các hàng ăn vặt hơn hẳn. Vì em muốn heo của mình lớn thật là nhanh. Chờ đến tháng 3 năm sau, em sẽ có tiền tiết kiệm để mua một món quà sinh nhật tặng mẹ rồi.
2.2 Đề số 2
Phần 1. Đọc thầm bài thơ sau:
NGÀY KHAI TRƯỜNG
Sáng đầu thu trong xanh Gặp bạn cười hớn hở Nhìn các thầy các cô | Từng nhóm đứng đo nhau Tiếng trống trường gióng giả Nguyễn Bùi Vợi |
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo các yêu cầu dưới đây để chuẩn bị lều trại cho chuyến dã ngoại.
1. Vì sao bạn học sinh trong bài thơ cảm thấy ngày khai trường rất vui?
a. Vì thời tiết hôm nay rất đẹp.
b. Vì bạn được mặc quần áo mới.
c. Vì bạn được gặp thầy cô giáo và các bạn, được trở lại trường lớp.
d. Vì bạn được bố mẹ đưa đi học.
2. Những hình ảnh nào trong bài thơ cho thấy các bạn học sinh rất vui khi được gặp nhau trong ngày khai trường ? Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
☐ Gặp nhau cười hớn hở.
☐ Các bạn tay bắt mặt mừng.
☐ Các bạn ôm vai bá cổ.
☐ Ai cũng đeo cặp sách trên lưng.
3. Tiếng trống khai trường gióng giả báo hiệu điều gì?
a. Năm học mới bắt đầu.
b. Mùa hè đã đến.
c. Giờ học đã kết thúc.
d. Giờ ra chơi đã đến.
4. Em có cảm nhận như thế nào về ngày khai trường?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHẦN 2.
Bài 1. Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
- Từ chỉ hoạt động………………………………………………………...
- Từ chỉ đặc điểm…………………………………………………………
Bài 2. Đặt câu nêu đặc điểm theo yêu cầu sau:
a. Tả sân trường vào buổi sáng sớm.
…………………………………………………………………………….
b. Tả nét mặt của thầy/cô giáo khi đón chào các bạn học sinh đến trường.
…………………………………………………………………………….
Bài 3. Tìm câu kể trong những câu dưới đây:
a. Con vật bé nhỏ kia, sao ngươi dám đánh thức chúa tế rừng xanh?
b. Ông đừng lo, tôi sẽ giúp!
c. Ta sẽ nghiền nát ngươi bằng móng vuốt của ta.
Câu kể:......................................................................................................
Bài 4: Điền ch hoặc tr
-…...ạm biến áp | - va ……ạm | - …..ạm y tế | -…ạm ……. ổ |
- ......uyền tin | - ...uyền cành | - ....uyền hình | - chơi …..uyền |
Bài 5. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
Chao ôi ☐ bông hoa này mới đẹp làm sao☐
Chao ôi ☐ Bông hoa này mới đẹp làm sao☐
Bài 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
a. Ngày cuối tuần, mọi người thường đi chơi trong công viên.
……………………………………………………………………………
b. Chúng em chơi đuổi bắt trên sân trường.
..............................................................................................................
c. Chúng ta tập thể dục thể thao để nâng cao sức khỏe.
.............................................................................................................
Bài 7. Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý.
Gợi ý 1:
Người mà em yêu quý nhất trong gia đình em đó chính là anh trai của em. Anh trai của em tên là Hưng. Anh Hưng năm nay 16 tuổi. Anh em đang học lớp 10. Anh em có nước da ngăm đen, mái tóc của anh cắt ngắn với cặp mắt to sáng. Anh em học rất giỏi và rất chăm chỉ nên anh em luôn đặt danh hiệu học sinh giỏi. Hai anh em của em rất thân nhau bởi vì anh em luôn chỉ dạy em rất nhiều những điều hay. Hai anh em em thường đi chơi và mỗi cuối tuần. Em cũng học được anh em từ rất nhiều những đức tính tốt như chăm chỉ cần cù, chịu khó. Em rất yêu quý anh em.
Gợi ý 2:
Em rất kính trọng thầy giáo chủ nhiệm của mình. Tên của thầy là Tùng. Năm nay, thầy khoảng bốn mươi tuổi. Mỗi tiết học của thầy đều rất thú vị, hấp dẫn. Thầy đã dạy cho chúng em rất nhiều kiến thức bổ ích. Với học sinh, thầy luôn quan tâm, yêu mến như con cái. Còn với chúng em, thầy giống như một người cha. Thầy còn hay giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Em rất kính trọng thầy Tùng. Em mong thầy sẽ luôn khỏe mạnh để tiếp tục dạy chúng em.
>> 25 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý
3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1 Cánh Diều
Look at the picture and complete the words
1. _ o m p _ _ e _ | 2. _ _ a r _ | 3. b a c _ _ a _ k |
4. t _ _ _ | 5. b u _ _ e _ f _ y | 6. r _ c _ |
Choose the correct answer
1. This is Quan. __________ is my friend.
A. He
B. She
C. It
2. The books are __________ the bookshelf.
A. on
B. in
C. at
3. ___________ is the ball? - It’s under the bed.
A. Whese
B. What
C. Where
4. How many ______________ do you have? - I have one train
A. cars
B. trains
C. planes
5. These are my dolls. ________ are beautiful.
A. They
B. Them
C. Their
Read and match
1. Where is the book? | A. They’re in the sky |
2. Is it a bird? | B. Oh. They’re new and beautiful |
3. How many crayons? | C. It’s on the desk. |
4. Look at my school things! | D. Yes, it is |
5. Where are the clouds? | E. Ten |
Reorder these words to have correct sentences
1. is/ Where/ ruler?/ the
_________________________________________
2. rock/ is/ The/ on/ the/ frog/ ./
_________________________________________
3. have/ an/ I/ eraser/ ./
_________________________________________
4. Is/ a/ it/ tree/ ?/
_________________________________________
Đáp án:
I. Look at the picture and complete the words
1. computer | 2. board | 3. backpack |
4. tree | 5. butterfly | 6. rock |
II. Choose the correct answer
1. A | 2. A | 3. C | 4. B | 5. A |
III. Read and match
1. C | 2. D | 3. E | 4. B | 5. A |
IV. Reorder these words to have correct sentences
1. Where is the ruler?
2. The frog is on the rock.
3. I have an eraser.
4. Is it a tree?