Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2024 - 2025
Các Đề thi giữa kì 1 Toán 3 Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo được lập ra giúp các em tự luyện tập kiến thức môn Toán lớp 3 và xem lại các kiến thức được học trong nửa đầu học kỳ 1. Đây cũng là tài liệu giúp các thầy cô ra đề thi giữa kì 1 lớp 3 thêm hiệu quả.
09 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2024 - 2025
1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
1.1 Đề số 1
Phòng GDĐT … Trường TH …. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
Phần I: Trắc nghiệm (Khoanh vào đáp án đúng nhất)
Bài 1: Số 345 đọc là:
A. Ba trăm bốn chục năm đơn vị
B. Ba trăm bốn mươi năm
C. Ba trăm bốn mươi lăm
Bài 2: Dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ sau có mấy góc vuông?
A. 1 góc vuông
B. 2 góc vuông
C. 3 góc vuông
Bài 3: Tổng của hai số là 72, số hạng thứ nhất là 38, số hạng thứ hai là:
A.110
B. 34
C. 44
Bài 4: Có 36 bông hoa xếp vào các lọ, mỗi lọ 9 bông hoa. Hỏi xếp được bao nhiêu lọ hoa?
A. 4 lọ hoa
B. 4 bông hoa
C. 5 lọ hoa
Bài 5: Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 10 thì ngày 12 tháng 10 là thứ mấy?
A. Thứ hai
B. Thứ ba
C. Thứ tư
Bài 6: MN được gọi là gì trong hình tròn?
A. Tâm
B. Bán kính
C. Đường kính
Bài 7: Quan sát biểu đồ và điền số vào chỗ chấm:
a, Hoa cúc ít hơn hoa đồng tiền ……..bông.
b, Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc…….bông.
Bài 8: Đúng ghi Đ sai ghi S
a, B là điểm ở giữa hai điểm A và C ☐
b, B là trung điểm của đoạn thẳng AC ☐
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a, 389 + 453
b, 237 + 456
c, 707 – 126
d, 832 – 327
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết.
375 + ? = 658
482 - ? = 234
972 - ? = 80
Bài 3: Kho gạo nặng 485kg, kho gạo nhẹ hơn kho ngô 244kg. Hỏi kho ngô cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Bài 4: Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác? Hãy kể tên các hình tứ giác đó?
Bài 5: Từ sợi dây dài 20cm không dùng thước đo làm thế nào để cắt được 10cm.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3
Phần I: Trắc nghiệm: 4 điểm (Mỗi câu khoanh đúng 0,5 đ)
Bài 1 | Bài 2 | Bài 3 | Bài 4 | Bài 5 | Bài 6 | Bài 7 | Bài 8 |
C | C | B | A | A | C | 6 - 2 | Đ - S |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính (1.5đ)
Mỗi phép tính đúng được 0,4 đ
Cả bài 1,5 đ
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết. (1.5đ)
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 3: (1.5đ)
Bao ngô cân nặng số ki – lô – gam là: (0,25đ)
485 + 244 = 729 (kg) (1đ)
Đáp số: 729 kg (0,25đ)
Bài 4: (1 đ)
Trả lời có 5 hình tứ giác (0,5đ)
Kể tên 5 hình (0,5đ)
Bài 5: (0,5đ)
Gấp đôi đoạn dây lại rồi cắt theo mép gấp. Vì đoạn dây dài 20 cm, khi gấp đôi lại sẽ thành 2 đoạn dây dài 10 cm.
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3
Năng lực, | Số câu, | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
phẩm chất | số điểm | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000. | Số câu | 3 | 2 | 2 | 5 | 2 | |||
Số điểm | 1,5 (mỗi câu 0,5 điểm) | 1 (mỗi câu 0,5 điểm) | 2,5 (1 câu 1 điểm, 1 câu 1,5 điểm) | 2,5 | 2,5 | ||||
Giải bài toán bằng hai phép tính | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo nhiệt độ. | Số câu | 1 | 2 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 0,5 | 2 | 0,5 | 2 | |||||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 |
1.2 Đề số 2
TRƯỜNG TH ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I |
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép tính 0 x 9 là:
A. 0 | B. 9 | C. 90 |
b) Giảm 45 đi 9 lần ta được:
A. 36 | B. 5 | C. 54 |
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 10 giờ 15 phút B. 10 giờ 3 phút C. 3 giờ 10 phút |
b) Cho 148 < … < 152. Số tròn chục thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 140 | B. 150 | C. 160 |
Câu 3:
a) Trong dãy số: 27, 36, 45, ……, …….. Hai số thích hợp để viết tiếp vào chỗ chấm là:
A. 54, 60
B. 54, 62
C. 54, 63
b) Nếu ngày 28 tháng 10 là thứ Sáu thì ngày 2 tháng 11 là:
A. Thứ Tư
B. Thứ Năm
C. Thứ Sáu
c) \(\frac{1}{3}\) số con mèo là:
A. 3 con mèo B. 4 con mèo C. 5 con mèo |
Câu 4: Hình bên có mấy góc vuông:
A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 4 góc vuông |
Câu 5: Tâm, bán kính của hình tròn dưới đây lần lượt là:
A. M; ML; MN B. K; KL; KN C. O; OJ; OK |
Câu 6: Đặt tính rồi tính
571 + 49 ………………………… ………………………… ………………………… | 602 – 219 ………………………… ………………………… ………………………… |
Câu 7: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính sau
? : 7 = 9 …………………………………………… | 99 - ? = 29 …………………………………………… |
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
a. 2m 3cm = ……….cm
b. 48 dm = ………m ………dm
Câu 9: Mẹ Lan mua 45 bông hoa về cắm vào các lọ. Mỗi lọ có 5 bông hoa. Hỏi Lan cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?
Tóm tắt ………………………… ………………………… ………………………… | Bài giải ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
Câu 10: Tìm một số, biết rằng nếu số đó gấp lên 6 lần thì được 48.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3
Câu | Mức độ | Nội dung, đáp án | Biểu điểm |
1 | 1 | a) A. 0 b) B. 5 | 1 điểm |
2 | 1 | a) A. 10 giờ 15 phút b) B. 150 | 1 điểm |
3 | 2 | a) C. 54,63 ; b) A. Thứ Tư ; c) C. 5. | 1.5 điểm |
4 | 2 | C. 2 góc vuông | 1 điểm |
5 | 3 | C. O; OJ; OK | 1 điểm |
6 | 1 | 620; 383 | 1 điểm |
7 | 2 | 9 x 7 = 63 99 – 29 = 79 | 1 điểm |
8 | 2 | a. 2m 3cm = 203.cm b. 48 dm = 4m 8 dm | 0.5 điểm |
9 | 3 | Tóm tắt : 5 bông : 1 lọ hoa 45 bông : ….lọ hoa ? Bài giải Lan cắm được số lọ hoa là: 45 : 5 = 9 (lọ hoa) Đáp số : 9 lọ hoa | 1 điểm |
10 | 3 | Gọi số đó là x ta có: x x 6 = 48 48 : 6 = 8 Vậy số đó là 8 | 1 điểm |
1.3 Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số liền trước của 234 là
A. 233
B. 234
C. 235
D. 236
Câu 2: Tính độ dài quãng đường ốc sên bò từ trường học về nhà:
A. 453 m
B. 716 m
C. 718 m
D. 398 m
Câu 3: Biết số trừ là 275, hiệu là 389. Số bị trừ là:
A. 114
B. 664
C. 372
D. 275
Câu 4: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 6 giờ
B. 12 giờ 30 phút
C. 1 giờ 30 phút
D. 6 giờ 5 phút
Câu 5: Đã khoanh vào một phần mấy số quả táo:
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{5}\)
Câu 6: Hoa làm một chiếc hộp có dạng khối hộp chữ nhật; Mỗi mặt dùng 1 tờ giấy màu. Hỏi để làm 5 chiếc hộp như thế Hoa cần bao nhiêu tờ giấy màu tất cả?
A. 20 tờ | C. 30 tờ |
B. 25 tờ | D. 35 tờ |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 321 + 299 | b) 530 - 210 |
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) …… + 274 = 854 b) 110 - …… = 100 | c) …… - 233 = 100 d) 72 : …… = 8 |
Câu 9 (1,5 điểm): Hình bên dưới có:
......... hình tam giác ......... hình tứ giác |
Câu 10 (1,5 điểm): Mẹ mua 20 quả táo. Mẹ chia cho Linh một số quả táo bằng số táo ban đầu giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ đã chia cho Linh bao nhiêu quả táo?
Bài giải:
……………………………………………………………………………..…………………………..
………………………………………………………………………………..………………………..
……………………………………………………………………………..…………………………..
Câu 11 (1 điểm): Hiệu của hai số là 55, nếu thêm vào số trừ 17 và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..……………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
……………………………………………………………………………………..…………………..
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A | Câu 2: B | Câu 3: B | Câu 4: B | Câu 5: D | Câu 6: C |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 321 + 299 = 620 | b) 530 - 210 = 320 |
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp:
a) 580 + 274 = 854 c) 333 - 233 = 100 | b) 110 - 10 = 100 d) 72 : 9 = 8 |
Câu 9 (1,5 điểm):
2 hình tam giác
4 hình tứ giác
Câu 10 (1,5 điểm):
Mẹ cho Linh số quả táo là:
20 : 4 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả táo
Câu 11 (1 điểm):
Hiệu mới là:
55 − 17 = 38
Đáp số: 38
2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 Chân trời sáng tạo
1.1 Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Làm tròn số 148 đến hàng chục được số:
A. 100
B. 140
C. 150
D. 200
Câu 2. Số “Bốn trăm bảy mươi tám” được viết là:
A. 478
B. 748
C. 487
D. 847
Câu 3. “5 dm = ………. mm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 550
B. 505
C. 50
D. 500
Câu 4. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 11 giờ 3 phút
B. 11 giờ 15 phút
C. 3 giờ 11 phút
D. 3 giờ 55 phút
Câu 5. Đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Viết số 15 bằng chữ số La Mã:
A. IX
B. XV
C. IV
D. XI
Phần II. Tự luận. (7 điểm)
Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
105 + 356 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | 264 – 98 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | 23 × 5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | 64 : 2 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Câu 8. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức
50 – (26 + 13) = ………………………….. = ………………………….. | (64 – 59) × 5 = ………………………….. = ………………………….. |
Câu 9. (1 điểm) Số?
2 dm 6 cm = ………. cm | 1 m 4 dm + 5 dm = ………. cm |
50 l + 52 l – 67 l = ………. l | 1 km = ………. m |
Câu 10. (1 điểm) Khoanh tròn vào \(\frac{1}{3}\) số quả trong mỗi hình
Câu 11. (2 điểm) Lớp 3A có 23 học sinh nữ, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 6 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án:
Phần I. Trắc nghiệm.
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | C | A | D | B | D | B |
Phần II. Tự luận.
Câu 7.
Câu 8.
50 – (26 + 13) = 50 – 39 = 11 | (64 – 59) × 5 = 5 × 5 = 25 |
Câu 9.
2 dm 6 cm = 26 cm | 1 m 4 dm + 5 dm = 190 cm |
50 l + 52 l – 67 l = 35 l | 1 km = 1 000 m |
Câu 10.
Câu 11.
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh nam là:
23 + 6 = 29 (học sinh)
Lớp 3A có tất cả số học sinh là:
23 + 29 = 52 (học sinh)
Đáp số: 52 học sinh
1.2 Đề số 2
PHẦN I: (3,5 điểm)
Câu 1. Số “14“ được viết bằng số La Mã Là:
a. XIV
b. XVI
c. XXI
d. XIX
Câu 2. Số “Chín trăm năm mươi bảy” viết là:
a. 957
b. 795
c. 907
d. 975
Câu 3: Biểu thức: 10 x 5 + 10 có kết quả là bao nhiêu?
a. 60
b. 150
c. 25
d. 20
Câu 4: Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 4 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
a. 9 cái
b. 20 cái
c. 1cái
d. 15 cái
Câu 5. Làm tròn số 182 đến hàng trăm thì được số…….?
a. 180
b. 200
c. 150
d.100
Câu 6. Nam có 12 viên bi, Nam chia đều số bi đó cho 4 bạn, sau đó Bảo cho thêm mỗi bạn 3 viên bi nữa. Vậy mỗi bạn có số viên bi là:
a. 6 viên bi
b. 7 viên bi
c. 8 viên bi
d. 15 viên bi
Câu 7. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
PHẦN II. (6,5đ)
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2đ)
a) 128 + 32
b) 275 + 182
c) 369- 237
d) 385 - 59
Câu 9. Số (1,5 đ) M2
A. Hình tam giác là hình có … đỉnh, …. cạnh
B. Hình tứ giác là hình có … đỉnh, … cạnh
C. Khối hộp chữ nhật có … đỉnh, … cạnh, … mặt.
D. Khối lập phương có … đỉnh, …cạnh, … mặt.
Câu 10. Tính giá trị của biểu thức (1 đ) M2
50 : 5 + 10 : 2
397 + (3 x 9)
Câu 11. Bác An lát được 55 viên gạch, anh Dũng lát được ít hơn bác An 6 viên gạch . Hỏi cả hai người đã lát được bao nhiêu viên gạch (1,5đ) M3
Câu 12. Số (0,5đ) M3
a) Trong thùng có 30 lít nước. Vậy cần ……. cái can 5lít để đựng hết số nước đó?
b) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm …………đơn vị
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Trắc nghiệm (mỗi câu 0.5 đ)
Câu 1: a
Câu 2: a
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: b
Câu 6: a
Câu 7: b
II. Tự luận
Câu 8: 2đ
a) 160
b) 457
c) 132
d) 326
Câu 9: 1.5đ
A. Hình tam giác là hình có 3 đỉnh, 3 cạnh
B. Hình tứ giác là hình có 4 đỉnh, 4 cạnh
C. Khối hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
D. Khối lập phương có 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt.
Câu 10: 1đ
50 : 5 + 10 : 2 397 + (3 x 9)
= 10 + 5 = 397 + 27
= 15 = 424
Câu 11: 1.5đ
Bài giải
Số viên gạch anh Dũng lát được là:
55 – 6 = 49 ( viên gạch )
Số viên gạch cả hai người lát được là:
55 + 49 = 104 ( viên gạch )
Đáp số: 104 viên gạch
Câu 12: 0.5đ
a) Trong thùng có 30 lít nước. Vậy cần 6 cái can 5lít để đựng hết số nước đó.
b) Một phép chia có số chia là 5, số dư là 1, để phép chia là phép chia hết thì số bị chia cần tăng thêm 4 đơn vị
1.3 Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. 219 gồm 2 trăm, 1 chục và 9 đơn vị
B. 223 gồm 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị
C. Các số 717, 718, 729, 709 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
D. 456 + 419 = 975
Câu 2: Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 20 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc ô tô?
A. 5 chiếc
B. 4 chiếc
C. 6 chiếc
D. 7 chiếc
Câu 3: Kết quả của phép tính 10 + 15 × 4 bằng
A. 60
B. 70
C. 80
D. 65
Câu 4: Cho phép tính: x + 212 = 467. Số thích hợp thay vao vị trí x là:
A. 255
C. 256
B. 257
D. 258
Câu 5: 20mm + 20 mm = ... cm
A. 40mm
B. 4cm
C. 40cm
D. 4mm
Câu 6: Lớp 3A tổ chức sinh hoạt lớp từ 8 giờ 25 phút sáng đến 10 giờ 50 phút sáng. Hỏi lớp 3A đã tổ chức sinh hoạt lớp trong bao lâu?
A. 2 giờ 25 phút
B. 1 giờ 75 phút
C. 2 giờ 50 phút
D. 1 giờ 55 phút
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 172 + 524 ………………… ………………… ………………… | b) 437 – 234 ………………… ………………… ………………… | c) 116 + 314 ………………… ………………… ………………… | d) 877 – 95 ………………… ………………… ………………… |
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ trống
a. 7 × …. = 49
b. 18 : ….. = 2
c. 215 - …. = 103
d. …. + 200 = 600
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5m 3cm … 7m 2cm
b. 4m 7 dm … 470 dm
c. 6m 5 cm … 603 m
d. 2m 5 cm … 205 cm
Câu 10 (2 điểm): Cô giáo có 36 quyển vở. Sau khi thưởng cho các bạn trong lớp mỗi bạn 1 quyển thì số quyển vở của cô giảm đi 9 lần. Tính số học sinh trong lớp.
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Câu 11 (1 điểm): Tìm số bị chia biết thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số chia bằng 4.
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: A | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: A | Câu 5: B | Câu 6: A |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt tính đúng
a) 172 + 524 = 696 b) 437 – 234 = 203
c) 116 + 314 = 430 d) 877 – 95 = 782
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp:
a. 7 × 7 = 49
b. 18 : 9 = 2
c. 215 - 112 = 103
d. 400+ 200 = 600
Câu 9 (1 điểm): Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
a. 5 m 3cm < 7m 2cm
b. 4m 7 dm < 470 dm
c. 6m 5 cm > 603 cm
d. 2m 5 cm = 205 cm
Câu 10 (2 điểm):
Số quyển vở còn lại là:
36 : 9 = 4 (quyển)
Trong lớp có số học sinh là:
36 – 4 = 32 (học sinh)
Đáp số: 32 học sinh
Câu 11 (1 điểm):
Thương là số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10
Số bị chia là:
10 × 4 = 40
Đáp số: 40
3. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3 Cánh diều
3.1 Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Đo các đoạn thẳng dưới đây và chọn phát biểu đúng
A. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng MN
B. Độ dài đoạn thẳng CD bằng độ dài đoạn thẳng EF
C. Độ dài đoạn thẳng CD nhỏ nhất
D. Độ dài đoạn thẳng MN lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD
Câu 2: Mỗi luống cô Lan trồng 6 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 30 cây
B. 36 cây
C. 48 cây
D. 54 cây
Câu 3: Một lớp học có 13 bạn học sinh nam. Số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu em?
A. 26 học sinh
B. 15 học sinh
C. 11 học sinh
C. 20 học sinh
Câu 4: Tính 930g - 285g = .....g
A. 535g
B. 645g
B. 585g
D. 625g
Câu 5: Anh Hòa nuôi 54 con chim bồ câu trong các chuồng, mỗi chuồng có 6 con. Hỏi anh Hòa có bao nhiêu chuồng chim bồ câu?
A. 8 chuồng
B. 7 chuồng
C. 9 chuồng
D. 6 chuồng
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 8 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 64 sản phẩm
B. 72 sản phẩm
C. 56 sản phẩm
D. 48 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a) 318 + 622
b) 924 - 519
c) 88 : 4
d) 241 x 2
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm
c) 12g x 3 = .....g
b) 2dm = ...mm
d) 72g : 8 = .....g
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm): Hồng hái được 32 bông hoa. Linh hái được số bông hoa nhiều gấp 3 lần số bông hoa của Hồng. Hỏi Linh hái được bao nhiêu bông hoa?
Câu 11 (1 điểm): Cô giáo mua một số kẹo. Cô đã phát \(\frac{1}{7}\) số kẹo đó cho Hà. Hỏi cô còn lại bao nhiêu viên kẹo biết Hà được phát 5 viên kẹo.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: D | Câu 2: C | Câu 3: A | Câu 4: B | Câu 5: C | Câu 6: A |
II. Phần tự luận
Câu 7 (2 điểm): Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 318 + 622 = 940 | b) 924 - 519 = 405 |
c) 88 : 4 = 22 | d) 241 x 2 = 482 |
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = 5 cm | c) 12g x 3 = 36 g |
b) 2dm = 200 mm | d) 72g : 8 = 9 g |
Câu 9 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống
a)
b)
Câu 10 (2 điểm):
Giải
Linh hái được số bông hoa là:
32 x 3 = 96 (bông hoa)
Đáp số: 96 bông hoa
Câu 11 (1 điểm):
Cách 1:
Số kẹo còn lại có số phần là:
7 - 1 = 6 (phần)
Cô giáo còn lại số viên kẹo là:
5 x 6 = 30 (viên kẹo)
Đáp số: 30 viên kẹo
Cách 2:
\(\frac{1}{7}\) số kẹo là 5 viên
Vậy số kẹo ban đầu là: 7 * 5 = 35 (viên)
Cô giáo còn lại số kẹo là: 35 - 5 = 30 (viên)
3.2 Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống
A. 11
B. 1
C. 30
D. 35
Câu 2: Mỗi luống cô Dung trồng 8 cây. Hỏi 8 luống như thế có tất cả bao nhiêu cây?
A. 16 cây
B. 64 cây
C. 36 cây
D. 42 cây
Câu 3: Một giỏ có 40 quả táo thì \(\frac{1}{4}\) số táo có:
A. 10 quả
B. 14 quả
C. 4 quả
D. 16 quả
Câu 4: Tính 530g - 325g = .....g
A. 205g
B. 210g
C. 215g
D. 220g
Câu 5: Một cửa hàng có 36 quả dưa hấu, sau khi đem bán thì số dưa hấu giảm đi 6 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả dưa hấu?
A. 30 quả
B. 5 quả
C. 6 quả
D. 5 quả.
Câu 6: Bác Minh đã làm việc được 7 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác Minh làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
A. 49 sản phẩm
B. 50 sản phẩm
C. 51 sản phẩm
D. 52 sản phẩm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 125 + 238
b. 710 – 92
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = ....cm c) 12g × 3 = .....g | b) 2dm = ...mm d) 72g : 8 = .....g |
Câu 9 (1 điểm): Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
a. ……… hình tam giác b. ……… hình tứ giác |
Câu 10 (2 điểm): Cửa hàng có 7 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 6 lần số gạo có tại cửa hàng. Hỏi hôm sau cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
………………………………………………………………………………….…………………………...
………………………………………………………………………………………………………….…...
……………………………………………………………………………………………………….……...
Câu 11 (1 điểm): Một phép chia có số bị chia là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, thương bằng số lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số chia.
Bài giải:
……………………………………………………………………………………………………….……...
…………………………………………………………………………………………………….………...
…………………………………………………………………………………………………….………...
…………………………………………………………………………………………………….………...
…………………………………………………………………………………………………….………...
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3:
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: C | Câu 2: B | Câu 3: D | Câu 4: A | Câu 5: C | Câu 6: A |
II. Tự luận:
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
Học sinh tự đặt tính đúng:
a. 125 + 238 = 363
b. 710 – 92 = 618
Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 34mm + 16mm = 5 cm c) 12g × 3 = 36g | b) 2dm = 200 mm d) 72g : 8 = 9g |
Câu 9 (1 điểm): Trong hình có:
a. 5 hình tam giác
b. 1 hình tứ giác
Câu 10. (2 điểm)
Cửa hàng đã nhập về số kg gạo là
7 × 6 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg gạo
Câu 11. (1 điểm)
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90
Thương là số lớn nhất có một chữ số: 9
Số chia là:
90 : 9 = 10
Đáp số: 10
3.3 Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1. Gấp 5 lên 9 lần ta được:
A. 15
B. 35
C. 14
D. 45
Câu 2. “5 dm = ………. mm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 500
B. 50
C. 5
D. 55
Câu 3. Cho dãy số: 34, 40, 46, 52, …, …, … Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 58, 63, 69
B. 58, 64, 70
C. 56, 62, 68
D. 56, 64, 70
Câu 4. Hình đã tô màu \(\frac{1}{3}\) số ô là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Mỗi túi có 7 cái kẹo. Vậy 9 túi như thế có số kẹo là:
A. 16 cái kẹo
B. 45 cái kẹo
C. 63 cái kẹo
D. 56 cái kẹo
Câu 6. Số?
56 : 7 = ………. : 4
A. 24
B. 36
C. 28
D. 32
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Tính:
7 × 8 = ………. | 5 × 4 = ……….. | 8 × 6 = ……….. |
56 : 8 = ………. | 63 : 7 = ………. | 28 : 4 = ………. |
Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
254 + 135 ……………….. ……………….. ……………….. | 345 + 201 ……………….. ……………….. ……………….. | 658 – 241 ……………….. ……………….. ……………….. | 812 – 354 ……………….. ……………….. ……………….. |
Câu 9. (1 điểm) Số.
3 × ………. = 24 | 56 : ………. = 7 |
………. × 5 = 40 | 36 : ………. 4 |
Câu 10. (1 điểm) Số?
Hình bên có: ……….. hình tam giác
Câu 11. (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào \(\frac{1}{3}\) số quả trong mỗi hình:
Câu 12. (1 điểm) Mẹ An bánh 6 hộp bánh. Mỗi hộp có 8 túi kẹo. Hỏi mẹ An mua bao nhiêu túi kẹo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án:
Phần I. Trắc nghiệm.
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | D | A | B | A | C | D |
Phần II. Tự luận
Câu 7.
7 × 8 = 56 | 5 × 4 = 20 | 8 × 6 = 48 |
56 : 8 = 7 | 63 : 7 = 9 | 28 : 4 = 7 |
Câu 8.
Câu 9.
3 × 8 = 24 | 56 : 8 = 7 |
8 × 5 = 40 | 36 : 9 = 4 |
Câu 10
Hình bên có: 3 hình tam giác
Gồm: hình (1), hình (2), hình (3)
Câu 11.
Câu 12.
Bài giải
Mẹ An mua được số túi kẹo là:
8 × 6 = 48 (túi)
Đáp số: 48 túi kẹo.