Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 trường Tiểu học Thị trấn Giồng Riềng 1, Kiên Giang năm 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 trường Tiểu học Thị trấn Giồng Riềng 1, Kiên Giang năm 2016 -2017 bao gồm 6 đề thi với các dạng bài tập trọng tâm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn thi ôn tập củng cố kiến thức cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo tải về.
PHÒNG GD&ĐT GIỒNG RIỀNG | KIỂM TRA HỌC KỲ II |
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN GR 1 ĐỀ 1
(Đề gồm có 02 trang) | NĂM HỌC 2016 - 2017 HỌC SINH KHỐI 4 Ngày kiểm tra:……… Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng hoặc điền kết quả vào chỗ trống:
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. Một miếng bìa hình thoi có độ dài các đường chéo lần lượt là 1/2 m và 3/5 m. Tính diện tích miếng bìa đó.
Câu 2. Tìm x
Câu 3. Hình chữ nhật ABCD có nửa chu vi là 175 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó?
Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng hoặc điền kết quả vào chỗ trống:
Câu 1. (1,5 điểm)
a) 5/8 của 40 là:
A. 5 B. 25 C. 20 D. 15
b) Bản đồ sân vận động Thạch Thất vẽ theo tỉ lệ 1: 100000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1 km B. 100 km C. 300 km D. 300 dm
c) Kết quả của phép tính là....
Câu 2. (1 điểm) Một hình vuông có diện tích 64cm2.
a) Cạnh hình vuông là đó là .................. cm.
b) Chu vi hình vuông đó là .................cm.
Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 4. (1,5 điểm) Trong hai ngày cửa hàng bán được 60m vải, ngày thứ nhất bán được số mét vải bằng 2/3 số mét vải của ngày thứ hai. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được là.............m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là............m vải.
Câu 2. (2 điểm)
Hai kho chứa 1560 tấn mì khô. Tìm số tấn mì của mỗi kho, biết rằng số mì của kho thứ hai bằng 5/7 số mì của kho thứ nhất.
Đề số 3
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng hoặc điền kết quả vào chỗ trống:
Câu 1. Cho số: 3 205 701 giá trị của chữ số 3 là:
A. 3 000 000 B. 300 000 C. 30 000
Câu 2. Số 140 chia hết cho:
A. Chia hết cho 2 B. Chia hết cho 5 C. Chia hết cho cả 2 và 5
Câu 3. Tính : 428 x 125
A. 55 300 B. 53 500 C. 35 500
Câu 4: Tìm x biết: 40 x x = 1400
A. x = 25 B. x = 35 C. x = 45
Câu 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
25 x 11 x 37 ...37 x 25 x 11
A. = B. < C. >
Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 kg 3g = ... g
A. 5035 g B. 5003 g C. 503 g
b) 60 000 cm2 = ...m2 bằng
A. 6 m2 B. 60 m2 C. 600m2
Câu 7. Trung bình cộng của 3 số: 123; 456; 789 là:
A. 465 B. 456 C. 654
Câu 8. Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 25 dm, chiều cao là 17 dm là:
A. 452 dm2 B. 542 dm2 C. 425 dm2
Câu 9. Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi của con bằng tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.
A. Tuổi bố là 30 tuổi con là 6 B. Tuổi bố là 36 tuổi con là 6
C. Tuổi bố là 24 tuổi con là 6
Câu 10. Số thích hợp để viết vào ô trồng của
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. Tính
Câu 2. Tìm x
Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 240 mét. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó.
b) Người ta chia mảnh vườn đó thành 2 phần 1 phần là hình vuông và 1 phần là hình chữ nhật. Tính diện tích phần đất hình chữ nhật sau khi chia.
Câu 4. Hai lớp 4A và 4B cùng thu gom sách cũ để xây dựng thư viện được tất cả 134 quyển sách các loại. Số sách lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 22 quyển. Hỏi mỗi lớp thu gom được bao nhiêu quyển sách các loại.