Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 năm học 2024 - 2025 môn Toán nâng cao

Tổng hợp đề thi Toán lớp 4 học kỳ 2 năm 2024 - 2025 dành cho học sinh khá, giỏi do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn tổng hợp đề kiểm tra học kì 2 lớp 4 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 4 học kỳ 2.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 7 429 837 là:

A. 400B.40 000C.400 000D. 4000

Câu 2: Sắp xếp các phân số \frac{{13}}{8};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\(\frac{{13}}{8};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3}\) theo thứ tự từ bé đến lớn được:

A.  \frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{{18}}{3}\(\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{{18}}{3}\)B. \frac{{13}}{8};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{1}{3};\frac{3}{2}\(\frac{{13}}{8};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{1}{3};\frac{3}{2}\)
C.  \frac{1}{3};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{3}{2};\frac{{13}}{8}\(\frac{1}{3};\frac{5}{6};\frac{8}{9};\frac{3}{2};\frac{{13}}{8}\)D. \frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{{13}}{8}\(\frac{5}{6};\frac{1}{3};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{{13}}{8}\)

Câu 3: Quãng đường từ nhà Lan đến trường bằng 3/5 quãng đường từ trường tới nhà của Linh. Biết quãng đường từ nhà Linh đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Lan đến trường là 600m. Tính quãng đường từ nhà Lan đến nhà Linh

A. 2400mB.1000mC. 1800mD. 2000m

Câu 4: Kết quả của phép tính: 36576 : (4 x 2) - 3708 là:

A. 884B.874C.854D. 864

Câu 5: Một tấm kính hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 48cm, đường chéo lớn hơn đường chéo nhỏ 12cm. Diện tích của tấm kính đó là:

A. 270cm2B. 270cmC. 540cm2D. 540cm

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính tổng: 1 + 4 + 7 + …+ 271 + 274

Bài 2: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?

Bài 3: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?

Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng tăng gấp rưỡi so với trước và do đó diện tích tăng thêm 280m2. Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở rộng.

Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CCADA

II. Phần tự luận

Bài 1:

Hiệu của 2 số hay khoảng cách giữa hai số là:

4 - 1 = 7 - 4 = … = 274 - 271 = 3

Số các số hạng trong tổng đã cho là:

(274 - 1) : 3 + 1 = 92 (số)

Tổng của dãy số trên là: (274 + 1) x 92 : 2 = 12 650

Bài 2:

Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 12 = 13 (phần)

Tuổi của cháu là: 78 : 13 = 6 (tuổi)

Tuổi của ông là: 78 - 6 = 72 (tuổi)

Đáp số: tuổi của cháu 6 tuổi, tuổi của ông 72 tuổi

Bài 3:

Vì một tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể cùng là ngày chẵn, hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ

Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:

7 x 4 = 28 (ngày)

Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là ngày mùng 2. Vậy ngày chẵn cuối cùng trong tháng là ngày: 2 + 28 = 30

Vậy ngày 26 tháng đó là vào ngày chủ nhật

Bài 4:

Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a (m, a > 0)

Sau khi mở thêm thì chiều rộng mới là \frac{3}{2} \times a\(\frac{3}{2} \times a\)

Chiều rộng đã tăng thêm:

\frac{3}{2} \times a - a = \frac{1}{2} \times a\(\frac{3}{2} \times a - a = \frac{1}{2} \times a\)

Chiều rộng đã tăng thêm số mét là:

280 : 35 = 8 (m)

Suy ra \frac{1}{2} \times a = 8\(\frac{1}{2} \times a = 8\)

Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật đó là:

8 x 2 = 16 (m)

Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:

(16 + 8) x 35 = 840 (m2)

Đáp số: 840m2

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Bản đồ một sân vận động được vẽ theo tỉ lệ 1 : 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki - lô - mét?

A. 1000kmB.100kmC.10kmD. 1km

Câu 2: Diện tích của hình bình hành có đáy là 12cm, chiều cao là 5cm là.

A. 60cm2B.30cm2C.50cm2D. 90cm2

Câu 3: Có hai thùng dầu chứa 125 lít dầu, trong đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 3/2 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai bao nhiêu lít dầu?

A. 50 lítB.25 lítC. 75 lítD. 30 lít

Câu 4: Cho số \overline {7a40}\(\overline {7a40}\). Số a thích hợp để số này chia hết cho 2 và 9 là:

A. 8B.6C.7D. 9

Câu 5: Trung bình cộng của 3 số 42, 15 và 96 là:

A. 51B. 54C. 48D. 45

II. Phần tự luận

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: \frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times 168 - 100}}\(\frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times 168 - 100}}\)

Bài 2: Hai vò cùng chảy vào một bể nước hết 6 giờ thì đầy bể. Cả hai vòi cùng chảy trong 4 giờ thì vòi thứ nhất dừng lại, vòi thứ hai tiếp tục chảy hết 3 giờ nữa thì đầy bể. Hỏi vòi thứ hai chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?

Bài 3: Cho hai số 218 và 47. Hỏi phải bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là 4

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Người ta xây một bồn hoa (như hình vẽ). Tính dện tích phần đất còn lại.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 năm học 2019 - 2020 môn Toán nâng cao

Đáp án:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DABCA

II. Phần tự luận

Bài 1:

\begin{array}{l}
\frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times 168 - 100}} = \frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times \left( {167 + 1} \right) - 100}} = \frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times 167 + 198 - 100}}\\
 = \frac{{198 \times 167 + 98}}{{198 \times 167 + 98}} = 1
\end{array}\(\begin{array}{l} \frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times 168 - 100}} = \frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times \left( {167 + 1} \right) - 100}} = \frac{{167 \times 198 + 98}}{{198 \times 167 + 198 - 100}}\\ = \frac{{198 \times 167 + 98}}{{198 \times 167 + 98}} = 1 \end{array}\)

Bài 2:

Vì cả 2 vòi chảy trong 6 giờ thi đầy bể nên sau một giờ cả hai vòi chảy dược 1/6 bể và sau 4 giờ chảy được số phần bể là 4/6 (bể)

Số phần bể chưa có nước là: 1 - 4/6 = 2/6 (bể)

Nếu chảy một mình thì để chảy đầy bể vòi thứ 2 phải chảy hết số giờ là: 3 : 2/6 = 9 (giờ)

Đáp số: 9 giờ

Bài 3:

Khi bớt ở số lớn bao nhiêu đơn vị và thêm vào số bé bấy nhiêu đơn vị thì tổng 2 số không thay đổi. Vậy tổng 2 số lúc đó vẫn bằng tổng 2 số đã cho và bằng 218 + 47 = 265

Hai số mới có tỉ số bằng 4 nên nếu coi số phần của số bé là 1 thì số lớn sẽ chiếm 4 phần như vậy

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 (phần)

Số bé đã thêm là: 265 : (4 + 1) = 53 (đơn vị)

Ta cần bớt ở số lớn và thêm vào số bé là: 53 - 47 = 6 (đơn vị)

Đáp số: 6 đơn vị

Bài 4:

Diện tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m2)

Hai đường chéo của hình thoi có độ dài bằng với chiều dài và chiều rông mảnh đất nên diện tích phần đất trồng hoa là: (12 x 7) : 2 = 42 (m2)

Diện tích phần đất còn lại là: 84 - 42 = 42 (m2)

Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
58
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán Cánh Diều

    Xem thêm