Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập Quy đồng mẫu số nâng cao

Lớp: Lớp 4
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Quy đồng mẫu số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến cách quy đồng mẫu số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết cần nhớ về cách quy đồng mẫu số

1. Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số không chia hết cho nhau

+ Cho hai phân số: \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)\frac{c}{d}\left( {b \ne d} \right)\(\frac{c}{d}\left( {b \ne d} \right)\)

Quy đồng mẫu số: \frac{a}{b} = \frac{{a \times d}}{{b \times d}}\(\frac{a}{b} = \frac{{a \times d}}{{b \times d}}\)\frac{c}{d} = \frac{{c \times b}}{{d \times b}}\(\frac{c}{d} = \frac{{c \times b}}{{d \times b}}\)

2. Quy đồng mẫu số các phân số có mẫu số chia hết cho nhau

+ Cho hai phân số \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)\frac{c}{d}\(\frac{c}{d}\)

Nhân cả tử và mẫu của phân số với m ta được \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)\frac{c}{d} = \frac{{c \times m}}{{d \times m}}\(\frac{c}{d} = \frac{{c \times m}}{{d \times m}}\)

B. Bài tập vận dụng về quy đồng mẫu số

1. Trắc nghiệm Quy đồng mẫu số

Câu 1: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số và là:

A. 20 B. 18 C. 72 D. 36

Câu 2: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)\frac{7}{{18}}\(\frac{7}{{18}}\)ta được hai phân số lần lượt là:

A. \frac{{24}}{{30}};\frac{{25}}{{30}}\(\frac{{24}}{{30}};\frac{{25}}{{30}}\)  B.\frac{4}{{30}};\frac{5}{{30}}\(\frac{4}{{30}};\frac{5}{{30}}\)  C.\frac{{24}}{{30}};\frac{5}{{30}}\(\frac{{24}}{{30}};\frac{5}{{30}}\)  D. \frac{4}{{30}};\frac{{25}}{{30}}\(\frac{4}{{30}};\frac{{25}}{{30}}\)

Câu 3: Viết hai phân số \frac{{63}}{{72}}\(\frac{{63}}{{72}}\)\frac{{45}}{{135}}\(\frac{{45}}{{135}}\) thành hai phân số đều có mẫu số là 24, ta được các phân số lần lượt là:

A. \frac{{16}}{{24}};\frac{8}{{24}}\(\frac{{16}}{{24}};\frac{8}{{24}}\)  B. \frac{{16}}{{24}};\frac{{22}}{{24}}\(\frac{{16}}{{24}};\frac{{22}}{{24}}\)  C. \frac{{21}}{{24}};\frac{8}{{24}}\(\frac{{21}}{{24}};\frac{8}{{24}}\)  D.\frac{{21}}{{24}};\frac{{22}}{{24}}\(\frac{{21}}{{24}};\frac{{22}}{{24}}\)

Câu 4: Quy đồng mẫu số 3 phân số \frac{1}{3};\frac{1}{5};\frac{1}{{12}}\(\frac{1}{3};\frac{1}{5};\frac{1}{{12}}\) được các phân số lần lượt là:

A. \frac{1}{3};\frac{5}{3};\frac{{12}}{3}\(\frac{1}{3};\frac{5}{3};\frac{{12}}{3}\)  B .\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{1}{{12}}\(\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{1}{{12}}\) C.\frac{{20}}{{60}};\frac{1}{{60}};\frac{{15}}{{60}}\(\frac{{20}}{{60}};\frac{1}{{60}};\frac{{15}}{{60}}\)  D.\frac{{20}}{{60}};\frac{{12}}{{60}};\frac{{15}}{{60}}\(\frac{{20}}{{60}};\frac{{12}}{{60}};\frac{{15}}{{60}}\)

Câu 5: Viết phân số \frac{4}{{12}}\(\frac{4}{{12}}\)\frac{5}{{10}}\(\frac{5}{{10}}\)thành 2 phân số có mẫu số là 6

A.\frac{1}{6};\frac{2}{6}\(\frac{1}{6};\frac{2}{6}\)  B.\frac{2}{3};\frac{3}{6}\(\frac{2}{3};\frac{3}{6}\)  C. \frac{1}{6};\frac{3}{6}\(\frac{1}{6};\frac{3}{6}\)  D.\frac{4}{6};\frac{3}{6}\(\frac{4}{6};\frac{3}{6}\)

2. Bài tập quy đồng mẫu số tự luận

Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số \frac{8}{{15}}\(\frac{8}{{15}}\)\frac{6}{{25}}\(\frac{6}{{25}}\)với mẫu số chung là 75

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:

a, \frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{{38}};\frac{1}{{12}}\(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{{38}};\frac{1}{{12}}\)

b, \frac{9}{{30}};\frac{{98}}{{80}};\frac{{15}}{{1000}}\(\frac{9}{{30}};\frac{{98}}{{80}};\frac{{15}}{{1000}}\)

c, \frac{7}{{30}};\frac{{13}}{{60}};\frac{9}{{40}}\(\frac{7}{{30}};\frac{{13}}{{60}};\frac{9}{{40}}\)

d, \frac{{17}}{{60}};\frac{5}{{18}};\frac{{64}}{{90}}\(\frac{{17}}{{60}};\frac{5}{{18}};\frac{{64}}{{90}}\)

Bài 3: Rút gọn rồi quy đồng các phân số: \frac{{25 \times 17 - 25 \times 9}}{{8 \times 10 + 8 \times 10}}\(\frac{{25 \times 17 - 25 \times 9}}{{8 \times 10 + 8 \times 10}}\)\frac{{48 \times 15 - 48 \times 12}}{{270 \times 3 + 30 \times 3}}\(\frac{{48 \times 15 - 48 \times 12}}{{270 \times 3 + 30 \times 3}}\)

Bài 4: Tìm mẫu số chung của các phân số:

a) Mẫu số chung của \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) là ……

b) Mẫu số chung của \frac{19}{35}\(\frac{19}{35}\)\frac{21}{70}\(\frac{21}{70}\) là ……

b) Mẫu số chung của \frac{7}{24}\(\frac{7}{24}\)\frac{9}{12}\(\frac{9}{12}\)là ……

b) Mẫu số chung của \frac{127}{200}\(\frac{127}{200}\)\frac{91}{100}\(\frac{91}{100}\) là ……

Bài 5: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

  1. a) Phân số bằng \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) có mẫu số bằng 25 là: ……
  2. b) Phân số bằng \frac{9}{16}\(\frac{9}{16}\) có mẫu số bằng 32 là: ……
  3. c) Phân số bằng \frac{12}{11}\(\frac{12}{11}\) có mẫu số bằng 33 là: ……
  4. d) Phân số bằng \frac{15}{24}\(\frac{15}{24}\) có mẫu số bằng 48 là: ……

C. Hướng dẫn giải bài tập về quy đồng mẫu số

Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án

Tham khảo:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 4 Nâng cao

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm