Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Sử dụng tính chất các phép toán để tính giá trị biểu thức lớp 4

Sử dụng tính chất các phép toán để tính giá trị biểu thức lớp 4 tổng hợp các công thức về phép toán áp dụng vào bài tập tính giá trị biểu thức từ cơ bản đến nâng cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau:Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CÁC PHÉP TOÁN ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC LỚP 4

1. PHÉP CỘNG:

1.1. Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi

a + b = b + a

1..1 Tính chất kết hợp: Khi cộng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)

2. PHÉP TRỪ:

2.1. Trừ một số cho một tổng: Muốn trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó trừ đi một số được kết quả trừ tiếp số còn lại

a – (b + c) = (a – b) - c

2.2. Trừ một tổng cho một số: Muốn trừ một tổng cho một số, ta lấy một số hạng của tổng trừ đi số đó rồi cộng với số hạng còn lại

(a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a

3. PHÉP NHÂN:

3.1. Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

3.2. Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

3.3. Số 1 trong phép nhân: Số tự nhiên nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với một số tự nhiên nào đó đều bằng chính số đó.

a x 1 = 1 x a = a

3.4. Nhân một số với một tổng: Muốn nhân một số với một tổng, ta nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.

a x (b + c) = a x b + a x c

3.4. Nhân một số với một hiệu: Muốn nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau

a x (b – c) = a x b – a x c

4. PHÉP CHIA:

4.1 Chia một tổng cho một số: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được lại với nhau.

(a + b) : c = a : c + b : c

4.2. Chia một hiệu cho một số: Muốn chia một hiệu cho một số, ta có thể lần lượt chia số bị trừ và số trừ cho số đó rồi trừ hai kết quả lại với nhau

(a – b) : c = a : c – b : c

4.3. Chia một số cho một tích: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

a : (b x c) = a : b : c = a : c : b

4.4. Chia một tích cho một số: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

(a x b) : c = a : c x b = b : c x a

4.5. Số 1 trong phép chia: Bất kì số tự nhiên nào chia cho 1 cũng bằng chính nó

a : 1 = a

VẬN DỤNG TÍNH CHẤT CÁC PHÉP TOÁN ĐỂ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC TOÁN 4

A. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 56 + 18 + 44

b) 178 – (78 + 25)

c) (432 + 17) – 7

d) 35 + 156 + 65 – 56

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 4 x 5 x 25

b) 210 : 3 : 7

c) 18 x 5 : 9

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2 x 8 + 2 x 7 + 2 x 5

b) 3 x 2012 – 3 x 5 – 3 x 7

c) 175 : 5 + 125 : 5

d) 675 : 25 – 575 : 25

B. BÀI TẬP NÂNG CAO TOÁN LỚP 4

Bài 4: Tìm x biết:

a) x x 15 + x 5 = 100

b) x x 75 – 5 x = 140

Bài 5: Cho biểu thức (a + 4) x b có giá trị bằng 100. Tìm a; b biết a x b = 60

Bài 6: Cho A = 2010 x 2014 và B = 2012 x 2012. Không tính kết quả, hãy so sánh A và B.

Bài 7: Tổng của hai số là 123. Nếu cả hai số hạng đều gấp lên 4 lần thì được tổng mới là bao nhiêu?

Bài 8: Tích của hai số là 50. Nếu thừa số thứ nhất gấp lên hai lần, thừa số thứ hai gấp lên 3 lần thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 9: Tích hai thừa số bằng 234. Nếu thêm số 0 vào bên phải của mỗi thừa số thì tích mới là bao nhiêu?

Bài 10: Tích của ba số là 24. Nếu thừa số thứ nhất gấp lên hai lần, thừa số thứ hai gấp lên 3 lần, thừa số thứ 3 gấp lên 4 lần thì tích mới là bao nhiêu?

>> Tham khảo đầy đủ bài tập: Bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 4

Sử dụng tính chất các phép toán để tính giá trị biểu thức lớp 4 bao gồm lý thuyết phép cộng, trừ nhân, chia và các bài tập vận dụng cho các em học sinh tham khảo, củng cố dạng Toán tính giá trị biểu thức, vận dụng vào các bài tập, ôn thi học sinh giỏi, các kì thi trong năm học đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 4 Nâng cao

    Xem thêm