Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép nhân phân số

Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép nhân phân số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến phép nhân phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố và nâng cao thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập nâng cao Toán lớp 4: Phép nhân phân số

A. Lý thuyết cần nhớ về phép nhân phân số

+ Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

+ Ví dụ: \frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \frac{8}{{15}}\(\frac{4}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \frac{8}{{15}}\)

B. Bài tập vận dụng về phép nhân phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với mẫu số, mẫu số nhân với tử số. Phát biểu trên đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 2: Kết quả phép tính \frac{5}{8} \times \frac{4}{{15}}\(\frac{5}{8} \times \frac{4}{{15}}\)sau khi đã rút gọn là:

A.\frac{1}{{12}}\(\frac{1}{{12}}\) B.\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) C.\frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) D.\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

Câu 3: Giá trị của x biết x:\left( {\frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right) = 6\(x:\left( {\frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right) = 6\) là:

A.\frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\) B.\frac{{11}}{4}\(\frac{{11}}{4}\) C.\frac{{44}}{3}\(\frac{{44}}{3}\) D.\frac{{33}}{4}\(\frac{{33}}{4}\)

Câu 4: Diện tích hình vuông có cạnh bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)m là:

A. \frac{9}{{16}}\(\frac{9}{{16}}\)m² B.\frac{9}{{16}}\(\frac{9}{{16}}\) C.\frac{{16}}{9}\(\frac{{16}}{9}\) D. \frac{{16}}{9}\(\frac{{16}}{9}\)

Câu 5: Nhà của Hà trồng rau trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là \frac{{35}}{2}\(\frac{{35}}{2}\) m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 3kg rau. Trên cả mảnh vườn đó nhà Hà thu được số ki-lô-gam rau là:

A. 3675kg B. 145kg C. 111kg D. 135kg

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a, \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5}\)

b, \frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3}\(\frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3}\)

c, \frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9}\(\frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9}\)

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right)\(18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right)\)

b, 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right)\(101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right)\)

c, \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}}\(\frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}}\)

d, \frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}}\(\frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}}\)

Bài 3: Nhà của Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là \frac{{34}}{5}\(\frac{{34}}{5}\) m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m² thì thu được 2kg cà chua. Hỏi nhà Lan thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?

C. Hướng dẫn giải bài tập về phép nhân phân số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BCDAA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, \frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} = \frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{2}{5}\(\frac{2}{3} \times \frac{3}{4} \times \frac{4}{5} = \frac{{2 \times 3 \times 4}}{{3 \times 4 \times 5}} = \frac{2}{5}\)

b, \frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 2}}{{2 \times 6 \times 3}} = \frac{5}{6}\(\frac{3}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{3 \times 5 \times 2}}{{2 \times 6 \times 3}} = \frac{5}{6}\)

c, \frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9} = \frac{{3 \times 1 \times 8}}{{4 \times 5 \times 9}} = \frac{2}{{15}}\(\frac{3}{4} \times \frac{1}{5} \times \frac{8}{9} = \frac{{3 \times 1 \times 8}}{{4 \times 5 \times 9}} = \frac{2}{{15}}\)

Bài 2:

a,

\begin{array}{l}
18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right) = 18 \times \left( {\frac{{19 \times 1010101}}{{21 \times 1010101}} + \frac{{8 \times 11111}}{{9 \times 11111}}} \right)\\
 = 18 \times \left( {\frac{{19}}{{21}} + \frac{8}{9}} \right) = 18 \times \frac{{19}}{{21}} + 18 \times \frac{8}{9} = \frac{{18}}{1} \times \frac{{19}}{{21}} + \frac{{18}}{1} \times \frac{8}{9}\\
 = \frac{{18 \times 19}}{{1 \times 21}} + \frac{{18 \times 8}}{{1 \times 9}} = \frac{{3 \times 6 \times 19}}{{1 \times 3 \times 7}} + \frac{{2 \times 9 \times 8}}{{1 \times 9}} = \frac{{114}}{7} + 16 = \frac{{114}}{7} + \frac{{112}}{7} = \frac{{226}}{7}
\end{array}\(\begin{array}{l} 18 \times \left( {\frac{{19191919}}{{21212121}} + \frac{{88888}}{{99999}}} \right) = 18 \times \left( {\frac{{19 \times 1010101}}{{21 \times 1010101}} + \frac{{8 \times 11111}}{{9 \times 11111}}} \right)\\ = 18 \times \left( {\frac{{19}}{{21}} + \frac{8}{9}} \right) = 18 \times \frac{{19}}{{21}} + 18 \times \frac{8}{9} = \frac{{18}}{1} \times \frac{{19}}{{21}} + \frac{{18}}{1} \times \frac{8}{9}\\ = \frac{{18 \times 19}}{{1 \times 21}} + \frac{{18 \times 8}}{{1 \times 9}} = \frac{{3 \times 6 \times 19}}{{1 \times 3 \times 7}} + \frac{{2 \times 9 \times 8}}{{1 \times 9}} = \frac{{114}}{7} + 16 = \frac{{114}}{7} + \frac{{112}}{7} = \frac{{226}}{7} \end{array}\)

b,

\begin{array}{l}
101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right) = 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3 \times 1111}} + \frac{2}{{1000 + 111}}} \right)\\
 = 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{2}{{1111}} + \frac{5}{{3 \times 1111}}} \right) = 101 \times \left( {\frac{7}{{1111}} + \frac{5}{{1111}} \times \frac{1}{3}} \right)\\
 = 101 \times \left[ {\frac{1}{{1111}} \times \left( {7 + \frac{1}{3}} \right)} \right] = 101 \times \frac{1}{{1111}} \times \frac{{22}}{3} = 101 \times \frac{1}{{11 \times 101}} \times \frac{{11 \times 2}}{3} = \frac{2}{3}
\end{array}\(\begin{array}{l} 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3333}} + \frac{2}{{125 \times 8 + 111}}} \right) = 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{5}{{3 \times 1111}} + \frac{2}{{1000 + 111}}} \right)\\ = 101 \times \left( {\frac{5}{{1111}} + \frac{2}{{1111}} + \frac{5}{{3 \times 1111}}} \right) = 101 \times \left( {\frac{7}{{1111}} + \frac{5}{{1111}} \times \frac{1}{3}} \right)\\ = 101 \times \left[ {\frac{1}{{1111}} \times \left( {7 + \frac{1}{3}} \right)} \right] = 101 \times \frac{1}{{1111}} \times \frac{{22}}{3} = 101 \times \frac{1}{{11 \times 101}} \times \frac{{11 \times 2}}{3} = \frac{2}{3} \end{array}\)

c,

\begin{array}{l}
\frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{\left( {37 + 2} \right) \times 995 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{37 \times 995 + 2 \times 995 - 990}}\\
 = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{995 \times 37 + 1990 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{995 \times 37 + 1000}} = 1
\end{array}\(\begin{array}{l} \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{39 \times 995 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{\left( {37 + 2} \right) \times 995 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{37 \times 995 + 2 \times 995 - 990}}\\ = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{995 \times 37 + 1990 - 990}} = \frac{{995 \times 37 + 1000}}{{995 \times 37 + 1000}} = 1 \end{array}\)

d,

\begin{array}{l}
\frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}} = \frac{{1995 \times 1990 \times 997 \times 1993 \times 1997}}{{1997 \times 1993 \times 995 \times 1995 \times 1994}}\\
 = \frac{{997 \times 995 \times 2}}{{995 \times 997 \times 2}} = 1
\end{array}\(\begin{array}{l} \frac{{1995}}{{1997}} \times \frac{{1990}}{{1993}} \times \frac{{997}}{{995}} \times \frac{{1993}}{{1995}} \times \frac{{1997}}{{1994}} = \frac{{1995 \times 1990 \times 997 \times 1993 \times 1997}}{{1997 \times 1993 \times 995 \times 1995 \times 1994}}\\ = \frac{{997 \times 995 \times 2}}{{995 \times 997 \times 2}} = 1 \end{array}\)

Bài 3:

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là: \frac{{34}}{5} \times 4 = \frac{{136}}{5}\(\frac{{34}}{5} \times 4 = \frac{{136}}{5}\) (m)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: \frac{{34}}{5} \times \frac{{136}}{5} = \frac{{4624}}{{25}}\(\frac{{34}}{5} \times \frac{{136}}{5} = \frac{{4624}}{{25}}\) (m²)

Số ki-lô-gam cà chua thu hoạch được là: \frac{{4624}}{{25}} \times 2:1 = \frac{{9248}}{{25}} = 369,92\(\frac{{4624}}{{25}} \times 2:1 = \frac{{9248}}{{25}} = 369,92\)(kg)

Đáp số: 369,92 ki-lô-gam

------------

Trong quá trình học môn Toán lớp 4, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 4 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 4giải SBT Toán lớp 4 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
48
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 4

    Xem thêm