Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 90: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 90: Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó - Sách VNEN toán lớp 4 tập 2 trang 74 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán 4 Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 89: Giới thiệu về tỉ số

A. Hoạt động cơ bản bài 90 Toán lớp 4 VNEN

1. Đọc bài toán 1 và bài giải rồi giải thích cho bạn (sgk)

Bài toán 1 :Tổng của hai số là 50. Tỉ số của hai số là\dfrac{2}{3}\(\dfrac{2}{3}\). Tìm hai số đó.

Bài giải:

Ta có sơ đồ :

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 90

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

50 : 5 = 10

Số bé là :

10 × 2 = 20

Số lớn là :

50 – 20 = 30

Đáp số : Số bé : 20 ;

Số lớn : 30.

2. Đọc bài toán 2 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài 2: Vũ và Điền có tất cả 35 quyển vở. Số vở của Vũ bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) số vở của Điền. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Ta có sơ đồ:

Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

… + … = …

Giá trị mỗi phần là :

……………...

Số vở của Vũ là :

………………

Số vở của Điền là :

……………..

Đáp số : Vũ : … ;

Điền: …

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị mỗi phần là:

35 : 7 = 5 (quyển)

Số vở của Vũ là:

5 x 3 = 15 (quyển)

Số vở của Điền là:

5 x 4 = 20 (quyển)

Đáp số: Vũ 15 quyển, Điền 20 quyển.

3. Giải bài toán sau:

Hằng và Nga có tất cả 12 cái tem. Số tem của Nga bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số tem của Hằng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái tem.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 12 : 3 = 4 (cái tem)

Hằng có số cái tem là: 4 x 2 = 8 (cái tem)

Nga có số cái tem là: 4 x 1 = 4 (cái tem)

Đáp số: Hằng 8 cái tem, Nga 4 cái tem

B. Hoạt động thực hành bài 90 Toán lớp 4 VNEN

Giải các bài toán sau:

Câu 1: Trang 76 VNEN toán 4 tập 2

Tổng của hai số là 100, tỉ số của chúng là \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\). Tìm mỗi số.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 2+ 3 = 5 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 100 : 5 = 20

Số lớn là: 20 x 3 = 60

Số bé là: 20 x 2 = 40

Đáp số: số bé 40, số lớn 60

Câu 2: Trang 76 VNEN toán 4 tập 2

Tổng số cam trong cả hai số là 49 quả. Số cam trong rổ thứ nhất bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) số cam trong rổ thứ hai. Hỏi trong mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 49 : 7 = 7 (quả cam)

Số cam rổ thứ nhất là: 7 x 3 = 21 (quả cam)

Số cam rổ thứ hai là: 7 x 4 = 28 (quả cam)

Đáp số: rổ thứ nhất 21 quả, rổ thứ hai 28 quả.

Câu 3: Trang 76 VNEN toán 4 tập 2

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 32 tạ thóc. Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 32 : 8 = 4 (tạ thóc)

Số thóc ở thửa thứ nhất là: 4 x 3 = 12 (tạ thóc)

Số thóc ở thửa thứ hai là: 4 x 5 = 20 (tạ thóc)

Đáp số: thửa thứ nhất 12 tạ, thửa thứ hai 20 tạ.

C. Hoạt động ứng dụng bài 90 Toán lớp 4 VNEN

Đề bài: Trang 76 VNEN toán 4 tập 2

Em điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm trong bài toán sau rồi giải bài toán đó.

Tổng số trâu và bò trong trại là 128 con. Tỉ số của trâu và số bò là ......Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Hướng dẫn giải

1. Em tự suy nghĩ và điền số liệu thích hợp, lưu ý cần điền phân số phù hợp sao cho 128 phải chia hết cho tổng số phần bằng nhau (vì số con trâu, còn bò phải là số tự nhiên).

2. Vẽ sơ đồ phù hợp với số liệu em vừa viết.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

6. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng hai số trừ đi số bé ...).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Ví dụ mẫu:

Tổng số trâu và bò trong trại là 128 con. Tỉ số của trâu và số bò là \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\). Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con trâu, bao nhiêu con bò?

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 128 : 4 = 32 (con)

Trâu có số con là: 32 x 1 = 32 (con)

Bò có số con là: 32 x 3 = 96 (con)

Đáp số: Bò 96 con, trâu 32 con

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 91: Em ôn lại những gì đã học

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Cùng luyện để học tốt Toán lớp 4 hơn nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
94
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Quỳnh Anh Trương Trần
    Quỳnh Anh Trương Trần

    ko hieu bai thuc hanh








    Thích Phản hồi 07/03/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán lớp 4 VNEN

    Xem thêm