Giải Toán lớp 4 VNEN bài 98: Thực hành
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 98: Thực hành - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 92, 93, 94 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Giải Toán lớp 4 VNEN bài 98
A. Hoạt động cơ bản bài 98 Toán lớp 4 VNEN
1. Trong hình dưới đây, em hãy:
a. Vẽ các đoạn thẳng AB, CD
b. Đo độ dài các đoạn thẳng đó
c. Kéo dài đoạn thẳng AB về phía điểm B, trên đó lấy một điểm E. Em nhận xét gì về ba điểm A, B, E?
Trả lời:
a, b. Vẽ và đo độ dài các đoạn thẳng:
c. Ba điểm A, B, E thẳng hàng
2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn: (sgk)
3. Đo độ dài rồi ghi kết quả đo vào ô trống:
Chiều dài bảng của lớp học | Chiều rộng phòng học | Chiều dài phòng học |
Chiều dài bảng của lớp học là 3m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100
Trả lời:
Chiều dài bảng của lớp học | Chiều rộng phòng học | Chiều dài phòng học |
3m | 4m | 10m |
Vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100:
Đổi: 3m = 300cm
Độ dài đoạn AB trên bản đồ là: 300 : 100 = 3 (cm)
B. Hoạt động thực hành bài 98 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 93 toán VNEN 4 tập 2
Em đi 10 bước dọc thẳng theo sân trường, đánh dấu điểm là A, điểm cuối là B.
a. Em ước lượng xem đoạn thẳng AB dài mấy mét?
b. Em hãy kiểm tra bằng cách dùng thước dây để đo độ dài đoạn AB.
Đáp án
Ví dụ mẫu:
a. Sau khi đi 10 bước, em ước lượng đoạn thẳng AB dài khoảng 4m.
b. Lấy thước dây để đo kiểm tra độ dài đoạn AB, em được kết quả là 3m.
Câu 2: Trang 94 toán VNEN 4 tập 2
Nền của phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó theo tỉ lệ 1: 200.
Đáp án
Đổi: 8m = 800cm, 6m = 600cm
Vậy với tỉ lệ 1 : 200 thì:
· Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 800 : 200 = 4 (cm)
· Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm)
Ta có hình vẽ như sau:
C. Hoạt động ứng dụng bài 98 Toán lớp 4 VNEN
Câu 1: Trang 94 toán VNEN 4 tập 2
Em hãy ước lượng:
a. Khoảng cách từ phòng học lớp em tới cổng trường.
b. Khoảng cách từ nhà em đến trường
Đáp án
Ví dụ mẫu:
a. Khoảng cách từ phòng học lớp em tới cổng trường khoảng 300m
b. Khoảng cách từ nhà em đến trường khoảng 3km.
Câu 2: Trang 94 toán VNEN 4 tập 2
Em hãy cùng các bạn vẽ lại sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm trong lớp mình.
Ví dụ mẫu:
Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 158, 159 SGK Toán 4: Thực hành Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.