Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 92: Em ôn lại những gì đã học

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 92: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 2 trang 78, 79 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 4. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 91: Em ôn lại những gì đã học

A. Hoạt động thực hành bài 92 Toán lớp 4 VNEN

Câu 1: Trang 78 VNEN toán 4 tập 2

Chơi trò chơi: "Đố nhau trong nhóm":

Các bạn đố nhau: Cho hai số, viết tỉ số của chúng

Đáp án

Ví dụ:

a

b

Tỉ số của hai số

12

7

12 : 7 hay \frac{12}{7}\(\frac{12}{7}\)

4

2

4 : 2 hay \frac{4}{2}\(\frac{4}{2}\)

7

4

7 : 4 hay \frac{7}{4}\(\frac{7}{4}\)

10

8

10 : 8 hay \frac{10}{8}\(\frac{10}{8}\)

Câu 2: Trang 78 VNEN toán 4 tập 2

Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 3

b = 8

b) a = 15m

b = 11m

c) a = 10 kg

b = 12 kg

Đáp án

a. a = 3 b = 8 => Tỉ số a và b là: 3 : 8 hay \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)

b. a = 15m b = 11m => Tỉ số a và b là: 15 : 11 hay \frac{15}{11}\(\frac{15}{11}\)

c. a = 10 kg b = 12 kg => Tỉ số a và b là: 10 : 12 hay \frac{10}{12}\(\frac{10}{12}\)

Câu 3: Trang 78 VNEN toán 4 tập 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

48

81

125

Tỉ số của hai số

1/5

5 : 4

3/2

Số bé

Số lớn

Đáp án

Tổng hai số

48

81

125

Tỉ số của hai số

1/5

5 : 4

3/2

Số bé

8

45

75

Số lớn

40

36

50

Câu 4: Trang 78 VNEN toán 4 tập 2

Một cuộn dây điện dài 585m. Người bán cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất bằng 7/8 đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Giải Toán lớp 4 bài 92 VNEN

Đáp án

Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 585 : 15 = 39 (m)

Đoạn dây thứ nhất dài số m là: 39 x 7 = 273 (m)

Đoạn dây thứ hai dài số m là: 39 x 8 = 312 (m)

Đáp số: Đoạn thứ nhất 273 m

Đoạn thứ hai 312 m

Câu 5: Trang 78 VNEN toán 4 tập 2

Một hình chữ nhật có chu vu là 500m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật?

Giải Toán lớp 4 bài 92 VNEN

Đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 500 : 2 = 250 (m)

Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 250 : 5 = 50 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là: 50 x 3 = 150 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là: 50 x 2 = 100 (m)

Đáp số: chiều dài 150m

chiều rộng 100m

Câu 6: Trang 79 VNEN toán 4 tập 2

Một sợi dây thừng dài 78m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Giải Toán lớp 4 bài 92 VNEN

Đáp án

Ta có đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn thứ hai nghĩa là đoạn thứ hai 1 phần thì đoạn thứ nhất 5 phần.

Vậy tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 78 : 6 = 13 (m)

Đoạn thứ nhất dài số m là: 13 x 5 = 65 (m)

Đoạn thứ hai dài số m là: 13 x 1 = 13 (m)

Đáp số: Đoạn thứ nhất 65m

Đoạn thứ hai 13m

Câu 7: Trang 79 VNEN toán 4 tập 2

Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:

Giải Toán lớp 4 bài 92 VNEN

Hướng dẫn giải

- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và tổng của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

- Giải bài toán:

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án

Nêu bài toán:

Hai ô tô chở tất cả 2160 kg hàng. Trong đó, xe thứ nhất chở được 3/7 số hàng của xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của mỗi phần là: 2160 : 10 = 216 (kg)

Xe thứ nhất chở được số kg hàng là: 216 x 3 = 648 (kg)

Xe thứ hai chở được số kg hàng là: 216 x 7 = 1512 (kg)

Đáp số: xe thứ nhất 648 kg

xe thứ hai 1512 kg

B. Hoạt động ứng dụng bài 92 Toán lớp 4 VNEN

Đề bài: Trang 79 VNEN toán 4 tập 2

Diện tích cả vườn và ao cá của nhà bác Hải là 500m2. Biết diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá. Hỏi diện tích vườn của nhà bác Hải là bao nhiêu mét vuông?

Giải Toán lớp 4 VNEN

Hướng dẫn giải

1. Tìm tổng số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy diện tích cả vườn và ao cá chia cho tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm diện tích vườn (lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn diện tích vườn).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Đáp án

Ta có diện tích vườn gấp 4 lần diện tích ao cá có nghĩa là diện tích ao cá 1 phần thì diện tích vườn 4 phần.

Vậy, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 1 = 5 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

500 : 5 = 100 (m2)

Vậy diện tích vườn của bác Hải có số mét vuông là:

100 x 4 = 400 (m2)

Đáp số: 400m2

>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 4 VNEN bài 93: Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Ngoài giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
192
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyệt Linh
    Nguyệt Linh
    Thích Phản hồi 30/03/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Toán lớp 4 VNEN

    Xem thêm