Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 148: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các kiến thức về cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải.

Toán lớp 4 trang 148 luyện tập bài 1

Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\).

Hướng dẫn giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 8 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54

Số lớn là: 198 – 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144

Toán lớp 4 trang 148 luyện tập bài 2

Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.

Hướng dẫn giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số cam (vai trò là số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số quýt (vai trò là số lớn) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Ta có sơ đồ sau:

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số quả cam đã bán là:

280 : 7 x 2 = 80 (quả)

Số quả quýt đã bán là:

280 – 80 = 200 (quả)

Đáp số: 80 quả cam

200 quả quýt

Toán lớp 4 trang 148 luyện tập bài 3

Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có 34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau?

Hướng dẫn giải:

1. Tìm tổng số học sinh của hai lớp.

2. Tìm số cây mỗi học sinh trồng được bằng cách lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh.

3. Tìm số cây lớp 4A trồng được ta lấy số cây mỗi học sinh trồng được nhân với số học sinh lớp 4A.

4. Tìm số cây lớp 4B trồng được ta lấy tổng số cây hai lớp trồng được trừ đi số cây lớp 4A trồng được.

Đáp án:

Tổng số học sinh hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh)

Số cây mỗi học sinh trồng là:

330 : 66 = 5 (cây)

Số cây lớp 4A trồng là:

5 x 34 = 170 (cây)

Số cây lớp 4B trồng là:

330 – 170 = 160 (cây)

Đáp số: Lớp 4A: 170 cây

Lớp 4B: 160 cây

Toán lớp 4 trang 148 luyện tập bài 4

Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

1. Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

2. Vẽ sơ đồ: coi chiều rộng (đóng vai trò số bé) gồm 3 phần bằng nhau thì chiều dài (đóng vai trò số lớn) gồm 4 phần như thế.

3. Tìm tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

5. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 4 và bước 5 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

350 : 2 = 175 (m)

Ta có sơ đồ sau:

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

175 : 7 x 3 = 75 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

175 – 75 = 100 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 75m

Chiều dài: 100m

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 149 SGK Toán 4: Luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (tiếp)

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\). Tìm hai số đó.

Giải bài tập trang 148 SGK Toán 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Số bé là:

96 : 8 x 3 = 36

Số lớn là:

96 – 36 = 60

Đáp số: Số bé: 36

Số lớn: 60

>> Chi tiết: Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 139: Luyện tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó và Giải vở bài tập Toán 4 đầy đủ các bài học.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
742
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hoàng Hải 4A5 Doãn
    Hoàng Hải 4A5 Doãn

    👍


    Thích Phản hồi 04/04/22
    • Phi Vu
      Phi Vu

      Dạy e vẽ sơ đồ bài 3 với ạ


      Thích Phản hồi 29/03/23
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Giải bài tập Toán 4

      Xem thêm