Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 166, 167 Ôn tập về phân số

Giải bài tập trang 166, 167 SGK Toán 4: Ôn tập về phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc các dạng bài tập quy đồng, rút gọn phân số, sắp xếp số thứ tự các phân số. Mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết hướng dẫn giải bài Ôn tập về Phân số - SGK toán 4 (bài 1, 2, 3 trang 166 - 167/SGK Toán 4) dưới đây.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 164, 165, 166 SGK Toán 4: Ôn tập về biểu đồ

Giải Toán lớp 4 trang 166 bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

\frac25\(\frac25\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào?

Giải bài tập ôn tập về phân số

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1 là\dfrac{1}{6}\(\dfrac{1}{6}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 là\dfrac{3}{5}\(\dfrac{3}{5}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3 là \dfrac{4}{10} = \dfrac{2}{5}\(\dfrac{4}{10} = \dfrac{2}{5}\).

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 4 là \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\(\dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\).

Vậy \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{5}\) là phân số chỉ phần đã tô màu của hình 3.

Chọn đáp án C.

Giải Toán lớp 4 trang 167 bài 2

Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Giải bài tập ôn tập về phân số

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Đáp án:

Các em điền phân số thích hợp vào trục số như sau:

Giải bài tập ôn tập về phân số

Giải Toán lớp 4 trang 167 bài 3

Rút gọn các phân số:

\frac{12}{18} ; \frac{4}{40} ; \frac{18}{24} ; \frac{20}{35} ; \frac{60}{12}\(\frac{12}{18} ; \frac{4}{40} ; \frac{18}{24} ; \frac{20}{35} ; \frac{60}{12}\)

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn .

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Đáp án

\dfrac{12}{18} = \dfrac{12 : 6}{18 : 6} = \dfrac{2}{3}\(\dfrac{12}{18} = \dfrac{12 : 6}{18 : 6} = \dfrac{2}{3}\); \dfrac{4}{40}=\dfrac{4 : 4 }{40 :4 }=\dfrac{1 }{10 }\(\dfrac{4}{40}=\dfrac{4 : 4 }{40 :4 }=\dfrac{1 }{10 }\);

\dfrac{18}{24} = \dfrac{18 : 6}{24 : 6} = \dfrac{3}{4}\(\dfrac{18}{24} = \dfrac{18 : 6}{24 : 6} = \dfrac{3}{4}\); \dfrac{20}{35}=\dfrac{20 : 5}{35 : 5}=\dfrac{4}{7}\(\dfrac{20}{35}=\dfrac{20 : 5}{35 : 5}=\dfrac{4}{7}\) ;

\dfrac{60}{12}=\dfrac{60 : 12}{12 : 12}=\dfrac{5}{1}= 5\(\dfrac{60}{12}=\dfrac{60 : 12}{12 : 12}=\dfrac{5}{1}= 5\).

Giải Toán lớp 4 trang 167 bài 4

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \frac{2}{5} và \frac{3}{7}\(a) \frac{2}{5} và \frac{3}{7}\)

b) \frac{4}{15} và \frac{6}{45}\(b) \frac{4}{15} và \frac{6}{45}\)

c) \frac{1}{2} ; \frac{1}{5} và \frac{1}{3}\(c) \frac{1}{2} ; \frac{1}{5} và \frac{1}{3}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Đáp án:

a) Chọn mẫu số chung là 5 x 7 = 35.

Ta có: \dfrac{2}{5} = \dfrac{2× 7}{5 × 7} = \dfrac{14}{35}\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{2× 7}{5 × 7} = \dfrac{14}{35}\); \dfrac{3}{7}= \dfrac{3 × 5}{7 × 5} = \dfrac{15}{35}\(\dfrac{3}{7}= \dfrac{3 × 5}{7 × 5} = \dfrac{15}{35}\)

b) Chọn mẫu số chung là 45:

Ta có: \dfrac{4}{15} = \dfrac{4 × 3}{15 × 3}= \dfrac{12}{45}\(\dfrac{4}{15} = \dfrac{4 × 3}{15 × 3}= \dfrac{12}{45}\); Giữ nguyên phân số \dfrac{6}{45}\(\dfrac{6}{45}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số\dfrac{4}{15} và \dfrac{6}{45}\(\dfrac{4}{15} và \dfrac{6}{45}\) ta được hai phân số\dfrac{12}{45}\(\dfrac{12}{45}\)\dfrac{6}{45}\(\dfrac{6}{45}\).

Hoặc: \dfrac{6}{45} = \dfrac{6:3}{45 : 3}= \dfrac{2}{15}\(\dfrac{6}{45} = \dfrac{6:3}{45 : 3}= \dfrac{2}{15}\); Giữ nguyên phân số\dfrac{4}{15}\(\dfrac{4}{15}\).

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \dfrac{4}{15}\(\dfrac{4}{15}\)\dfrac{6}{45}\(\dfrac{6}{45}\) ta được hai phân số\dfrac{4}{15}\(\dfrac{4}{15}\)\dfrac{2}{15}\(\dfrac{2}{15}\).

c) Chọn mẫu số chung là 2 x 5 x 3 = 30

\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 × 15}{2 ×15} = \dfrac{15}{30}\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1 × 15}{2 ×15} = \dfrac{15}{30}\); \dfrac{1}{5} = \dfrac{1 × 6}{5 ×6}=\dfrac{6}{30}\(\dfrac{1}{5} = \dfrac{1 × 6}{5 ×6}=\dfrac{6}{30}\); \dfrac{1}{3} = \dfrac{1 ×10}{3 × 10} = \dfrac{10}{30}\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{1 ×10}{3 × 10} = \dfrac{10}{30}\).

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \dfrac{1}{2}; \dfrac{1}{5} và \dfrac{1}{3}\(\dfrac{1}{2}; \dfrac{1}{5} và \dfrac{1}{3}\) ta được ba phân số \dfrac{15}{30}; \dfrac{6}{30}; và \dfrac{10}{30}\(\dfrac{15}{30}; \dfrac{6}{30}; và \dfrac{10}{30}\).

Giải Toán lớp 4 trang 167 bài 5

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

\dfrac{1}{3}; \dfrac{1}{6}; \dfrac{5}{2}; \dfrac{3}{2}\(\dfrac{1}{3}; \dfrac{1}{6}; \dfrac{5}{2}; \dfrac{3}{2}\)

Hướng dẫn giải

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án:

Nhận xét:

\dfrac{1}{3} < 1\(\dfrac{1}{3} < 1\) ; \dfrac{1}{6} < 1\(\dfrac{1}{6} < 1\)\dfrac{1}{6}< \dfrac{1}{3}\(\dfrac{1}{6}< \dfrac{1}{3}\);

\dfrac{5}{2} > 1\(\dfrac{5}{2} > 1\); \dfrac{3}{2} > 1\(\dfrac{3}{2} > 1\)\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\(\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\).

Do đó \dfrac{1}{6} < \dfrac{1}{3}<\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\(\dfrac{1}{6} < \dfrac{1}{3}<\dfrac{3}{2} < \dfrac{5}{2}\).

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự tăng dần là: \dfrac{1}{6} ; \dfrac{1}{3} ;\dfrac{3}{2} ; \dfrac{5}{2}\(\dfrac{1}{6} ; \dfrac{1}{3} ;\dfrac{3}{2} ; \dfrac{5}{2}\).

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 167, 168 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số

Toán lớp 4 trang 166, 167 Ôn tập về phân số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về phân số: rút gọn phân số, quy đồng phân số, sắp xếp phân số, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài giải bài tập Toán 4 sách giáo khoa, VnDoc còn cung cấp lời giải vở bài tập Toán 4 nhằm giúp các bạn học tốt môn học này. Mời các bạn tham khảo thêm các dạng bài tập tương ứng với các sách:

Các dang bài tập về phân số trong chương trình học lớp 4:

Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán 4; Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
510
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Huynh Ngoc Khả Vi
    Huynh Ngoc Khả Vi

    Bài viết đánh giá 1 sao nha

    Thích Phản hồi 22/04/23
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán 4

    Xem thêm