Toán lớp 4 trang 95 Bài 65: Tìm phân số của một số Kết nối tri thức
Toán lớp 4 Bài 65: Tìm phân số của một số
Giải bài tập trang 95 SGK Toán 4: Tìm phân số của một với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh năm chắc cách giải bài toán dạng tìm phân số của một số, biết cách vận dụng kiến thức để giải bài tập áp dụng. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải hay cho sách giáo khoa môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức của chúng tôi.
1. Toán lớp 4 tập 2 trang 96 - Hoạt động
Giải Toán lớp 4 trang 96 Tập 2 Bài 1
Số?
Một lớp học có 35 học sinh, trong đó \(\frac{4}{7}\) số học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp học đó.
Bài giải
Số học sinh nữ của lớp học là:
\(35\times\frac{4}{7}=20\) (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh nữ.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 2
Bạn Mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất Mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng nước bằng \(\frac{8}{5}\) lượng nước trong li thứ nhất. Tính lượng nước trong li thứ hai.
Bài giải
Lượng nước trong li thứ hai là:
\(150\times\frac{8}{5}=240\) (ml)
Đáp số: 240 ml.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 3
Trong tháng Một, một công ty sản xuất được 4 500 đôi giày. Số đôi giày công ty đó sản xuất được trong tháng Hai bằng \(\frac{3}{5}\) số đôi giày sản xuất trong tháng Một. Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai.
Bài giải
Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là:
\(4\ 500\times\frac{3}{5}=2\ 700\) (đôi)
Đáp số: 2 700 đôi.
2. Toán lớp 4 Tập 2 trang 96, 97 - Luyện tập
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 96 Bài 1
Trên dây điện có 20 con chim đang đậu. Trong đó,\(\frac{3}{5}\) số chim đang đậu là chim sẻ. Hỏi có bao nhiêu con chim sẻ đang đậu trên dây điện?
Bài giải
Số con chim sẻ đang đậu trên giây điện là:
\(20\times\frac{3}{5}=12\) (con)
Đáp số: 12 con.
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 2
Số?
Một chiếc tàu thuỷ cũ kể với ca-nô; "Tôi đã làm việc tròn nửa thế kỉ, Trong quãng thời gian đó, tôi dành \(\frac{1}{2}\) thời gian để chở hàng trên Đại Tây Dương, \(\frac{2}{5}\) thời gian chở hàng trên Thái Bình Dương. Thời gian còn lại tôi chở hàng trên Ấn Độ Dương.
a) Tàu thủy chở hàng .?. năm trên Đại Tây Dương.
b) Tàu thủy chở hàng .?. năm trên Thái Bình Dương.
c) Tàu thủy chở hàng .?. năm trên Ấn Độ Dương.
Lời giải:
Ta có: 1 thế kỉ = 100 năm.
Vậy số năm chở hàng của tàu thủy là nửa thế kỉ, tức là 50 năm.
Số năm tàu thủy chở hàng trên Đại Tây Dương là: \(50\times\frac{1}{2}=25\) (năm).
Số năm tàu thủy chở hàng trên Thái Bình Dương là: \(50\times\frac{2}{5}=20\) (năm)
Số năm tàu thủy chở hàng trên Ấn Độ Dương là: 50 - 25 - 20 = 5 (năm).
Vậy a) 25
b) 20
c) 5
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 3
Một con báo săn chạy 198 m hết \(\frac{1}{10}\) phút. Hỏi trung bình mỗi giây con báo săn đó chạy được bao nhiêu mét?
Đáp án:
Đổi \(\frac{1}{10}\) phút = 6 giây
Trung bình mỗi giây con báo săn chạy được số mét là:
198 : 6 = 33 (m)
Đáp số: 33 m
Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 97 Bài 4
Số?
Chào mào có 16 quả hồng. Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng đó. Chào mào đã ăn hết .?. quả hồng.
Đáp án:
16 x \(\frac{1}{2}\) x \(\frac{1}{2}\) = 4 quả
Vậy: Chào mào đã ăn hết 4 quả hồng.
Một nửa của một nửa số quả hồng là: