Toán lớp 4 trang 118, 119, 120 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Kết nối tri thức
Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 118, 119, 120 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Kết nối tri thức là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4 Kết nối tri thức giúp các em học tốt phép cộng và phép trừ lớp 4.
Hướng dẫn giải Toán lớp 4 trang 118, 119, 120 có phương pháp giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả của mình.
1. Toán lớp 4 trang 118 Luyện tập Kết nối tri thức
1.1. Toán lớp 4 trang 118 Bài 1
Tính nhẩm
a)
70 000 + 60 000
160 000 – 90 000
500 000 + 700 000
b)
90 000 + 50 000 – 80 000
150 000 – 70 000 + 40 000
800 000 + 700 000 – 900 000
Lời giải:
a)
70 000 + 60 000 = 130 000
160 000 – 90 000 = 70 000
500 000 + 700 000 = 1 200 000
b)
90 000 + 50 000 – 80 000 = 60 000
150 000 – 70 000 + 40 000 = 120 000
800 000 + 700 000 – 900 000 = 600 000
1.2. Toán lớp 4 trang 118 Bài 2
Đặt tính rồi tính.
9 658 + 6 290
56 204 + 74 539
14 709 – 5 234
159 570 – 81 625
Hướng dẫn:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
1.3. Toán lớp 4 trang 118 Bài 3
Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
A. 90 000 + 30 000 + 5 473
B. 387 568 – (200 000 – 40 000)
C. 456 250 + 200 000 – 500 000
D. 210 000 – 90 000 + 4 975
Hướng dẫn:
Tính giá trị các biểu thức rồi trả lời câu hỏi:
- Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Lời giải:
A. 90 000 + 30 000 + 5 473 = 120 000 + 5 473 = 125 473
B. 387 568 – (200 000 – 40 000) = 387 568 – 160 000 = 227 568
C. 456 250 + 200 000 + 500 000 = 656 250 + 500 000 = 1 156 250
D. 210 000 – 90 000 + 4 975 = 120 000 + 4 975 = 124 975
Ta có: 124 975 < 125 473 < 227 568 < 1 156 250.
Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất, biểu thức D có giá trị bé nhất.
1.4. Toán lớp 4 trang 118 Bài 4
Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại, biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng.
Hướng dẫn:
1. Giá tiền đôi tất = giá tiền của cả 3 sản phẩm – giá tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày.
2. Giá tiền đôi giày = giá tiền đôi tất + 107 000 đồng.
3. Giá tiền đồng phục = giá tiền của cả 3 sản phẩm – giá tiền của đôi giày – giá tiền của đôi tất.
Lời giải:
Giá tiền của đôi tất là:
314 000 – 306 000 = 8 000 (đồng)
Số tiền đôi giày là:
8 000 + 107 000 = 115 000 (đồng)
Số tiền bộ đồng phục là:
314 000 – 115 000 – 8 000 = 191 000 (đồng)
Đáp số: tất: 8 000 đồng; giày: 115 000 đồng; đồng phục: 191 000 đồng
2. Toán lớp 4 trang 119 Luyện tập Kết nối tri thức
2.1. Toán lớp 4 trang 119 Bài 1
Tính nhẩm
a) 8 000 000 + 4 000 000
60 000 000 + 50 000 000
15 000 000 – 9 000 000
140 000 000 – 80 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000
Hướng dẫn:
Ví dụ: 8 000 000 + 4 000 000 = ?
Nhẩm: 8 triệu + 4 triệu = 12 triệu
Viết: 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại
Lời giải:
a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000
60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000
15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000
140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 15 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000
130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 70 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000
2.2. Toán lớp 4 trang 119 Bài 2
Đặt tính rồi tính.
370 528 + 85 706
435 290 + 208 651
251 749 – 6 052
694 851 – 365 470
Hướng dẫn:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
2.3. Toán lớp 4 trang 119 Bài 3
Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.
a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
b) Chọn câu trả lời đúng.
Với tờ tiền 200 000 đồng. Mai đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?
A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình.
B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông.
C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông.
Hướng dẫn:
a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai = số tiền Mai đưa cô bán hàng – giá tiền của đôi dép – giá tiền hộp đồ chơi xếp hình
b) Tính tổng giá tiền ba đồ vật ở mỗi đáp án rồi kết luận
Lời giải:
a) Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:
200 000 – (70 000 + 125 000) = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
b) Đáp án đúng là: B
Ta có:
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình là:
50 000 + 70 000 + 125 000 = 245 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, đôi dép, gấu bông là:
50 000 + 70 000 + 65 000 = 185 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là:
50 000 + 125 000 + 65 000 = 240 000 (đồng)
- Tổng giá tiền của đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông là:
70 000 + 125 000 + 65 000 = 260 000 (đồng)
Vậy với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được cái mũ, đôi dép, gấu bông.
2.4. Toán lớp 4 trang 119 Bài 4
Tính bằng cách thuận tiện.
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau
Lời giải:
16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010
= (16 370 + 2 530) + (2 090 + 4 010)
= 22 60 + 6540
= 29000
3. Toán lớp 4 trang 120 Luyện tập Kết nối tri thức
3.1. Toán lớp 4 trang 120 Bài 1
Đặt tính rồi tính.
245 489 + 32 601
760 802 + 239 059
566 345 – 7 123
800 693 – 750 148
Lời giải:
3.2. Toán lớp 4 trang 120 Bài 2
Đ, S?
a) 80 000 + 40 000 = 100 000..?..
b) 175 000 – 25 000 = 50 000..?..
c) 9 000 000 + 3 000 000 – 2 000 000 = 10 000 000..?..
Lời giải:
a) S. (Sửa lại: 80 000 + 40 000 = 120 000)
b) Đ
c) Đ
3.3. Toán lớp 4 trang 120 Bài 3
Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tính độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Đồng Hới - Đà Nẵng.
Hướng dẫn:
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải:
Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội – Đồng Hới là:
(791 + 253) : 2 = 522 (km)
Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới – Đà Nẵng là:
791 – 522 = 269 (km)
Đáp số: Hà Nội – Đồng Hới: 522km;
Đồng Hới – Đà Nẵng: 269km
3.4. Toán lớp 4 trang 120 Bài 4
>, <, =.
a) 135 900 – (200 900 – 80 500) ...?.. 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 ..?.. 20 350 + 18 127 + 8 450
Lời giải:
a) 135 900 – (200 900 – 80 050) = 135 900 – 120 850 = 15 050
6 000 – 4 500 + 14 000 = 15 500
Vậy 135 900 – (200 900 – 80 050) < 6 000 – 4 500 + 14 000
b) 34 785 + 20 300 – 2 785 = 55 085 – 2 785 = 52 300
20 350 + 18 127 + 8 450 = 38 477 + 8 450 = 46 927
Vậy 34 785 + 20 300 – 2 785 > 20 350 + 18 127 + 8 450
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 121 Bài 35: Ôn tập hình học Kết nối tri thức
4. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ
4.1. Lý thuyết phép cộng
Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026
Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:
2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
5 cộng 2 bằng 7, viết 7.
3 cộng 0 bằng 3, viết 3.
8 cộng 1 bằng 9, viết 9.
4 cộng 2 bằng 6, viết 6.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,48352}\\{21026}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69378}\end{array}\,\)
Vậy 48352 + 21026 = 69378.
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 367859 + 541728
Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1.
5 cộng 2 bằng 8, thêm 1 bằng 8, viết 8
8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.
7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.
6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.
3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,367859}\\{541728}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,909587}\end{array}\,\)
Vậy 367859 + 541728 = 909587.
4.2. Lý thuyết Phép trừ
Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 865279 - 450237
Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:
9 trừ 7 bằng 2, viết 2.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
2 trừ 2 bằng 0 viết 0.
5 trừ 0 bằng 5, viết 5.
6 trừ 5 bằng 1, viết 1.
8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,865279}\\{450237}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,415042}\end{array}\,\)
Vậy 865279 - 450237 = 415042.
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 647253 - 285749
Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:
13 trừ 9 bằng 4 viết 4 nhớ 1
4 thêm 1 bằng 5; 5 trừ 0 bằng 0.
12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.
14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,647253}\\{285749}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,361504}\end{array}\,\)
Vậy 647253 - 285749 = 361504.
Trắc nghiệm: Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ Kết nối tri thức
.............
Ngoài Toán lớp 4 trang 118, 119, 120 Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Kết nối tri thức, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 KNTT và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.
Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo: