Toán lớp 4 trang 97, 98 Dấu hiệu chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4
Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97, 98 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh nắm được cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 vận dụng làm bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.
>> Bài trước: Giải bài tập trang 97 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 9
Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 98). Các em học sinh cùng so sánh, đối chiếu đáp án sau đây.
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 3
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
>> Chi tiết: Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3
Toán lớp 4 trang 98 Bài 1
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225; 92 313.
Phương pháp giải:
Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án:
+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.
Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .
Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.
+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.
+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.
Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.
+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:
231 ; 1872 ; 92 313.
Toán lớp 4 trang 98 Bài 2
Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
96; 502; 6823; 55 553; 641 311.
Phương pháp giải:
Tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay không.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án:
+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.
Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.
+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.
Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.
+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.
+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.
Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.
+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.
Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :
502; 6823; 55553; 641311
Toán lớp 4 trang 98 Bài 3
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Đáp án:
Các em có thể viết các số như: 351; 648; 891.
Toán lớp 4 trang 98 Bài 4
Tìm chữ số thích hợp viết vào ô chấm để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:
56.. ; 79... ; 2..35.
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9:
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Đáp án:
Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.
+) Số \(\overline{56x}\) có tổng các chữ số là 5 + 6 + x =11 + x.
Để số\(\overline{56x}\) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 11+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó: x = 1 hoặc x = 4 .
Vậy ta có số: 561 hoặc 564.
+) Số \(\overline{79x}\) có tổng các chữ số là 7 + 9 + x =16 +x.
Để số \(\overline{79x}\) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 16+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó: x = 5 hoặc x = 8.
Vậy ta có số: 795 hoặc 798.
+) Số \(\overline{2x35}\) có tổng các chữ số là 2 + x + 3 + 5 = 10 +x.
Để số \(\overline{2x35}\) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 10+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Do đó: x = 2 hoặc x = 5.
56...: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 1 và 4 như sau: 561 hoặc 564.
79...: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 5 và 8 như sau: 795 hoặc 798.
2...35: Ta có thể điền vào chỗ chấm số 2 và 5 như sau: 2235 hoặc 2553.
Video Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3
- Giải Toán lớp 4 VNEN: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Giải vở bài tập Toán 4 bài 88: Dấu hiệu chia hết cho 3
- Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3
- Các bài toán về dấu hiệu chia hết
Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.