Vở bài tập Toán lớp 4 bài 130 Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 4 bài 130
Giải vở bài tập Toán 4 bài 130: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 51, 52 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập về phép nhân chia cộng trừ phân số. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 129: Luyện tập chung
Toán lớp 4 bài 130 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 51, 52 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 130 Câu 1
Tính:
a) \(\displaystyle {4 \over 7} + {3 \over 7}\)
b) \(\displaystyle {3 \over 8} + {3 \over 4}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 6} - {1 \over {12}}\)
d)\(\displaystyle {{13} \over 7} - {9 \over 5}\)
Hướng dẫn giải:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng mẫu số.
Đáp án
a) \(\displaystyle {4 \over 7} + {3 \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
b) \(\displaystyle {3 \over 8} + {3 \over 4} = {{3} \over 8} + \dfrac{6}{8}= {9 \over 8}\)
c)\(\displaystyle {1 \over 6} - {1 \over {12}} = \dfrac{2}{12}-{{1} \over {12}} = {1 \over {12}}\)
d) \(\displaystyle {{13} \over 7} - {9 \over 5} = {{65 } \over {35}} - \dfrac{63}{35} = {2 \over {35}}\)
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 130 Câu 2
Tính
a)\(\displaystyle {2 \over 3} \times {5 \over 6}\)
b) \(\displaystyle {3 \over 4} \times 12\)
c) \(\displaystyle {6 \over 5}:{2 \over 3}\)
d) \(\displaystyle {3 \over 8}:2\)
Hướng dẫn giải:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Đáp án
a) \(\displaystyle {2 \over 3} \times {5 \over 6} = {{10} \over {18}} = {5 \over 9}\)
b) \(\displaystyle {3 \over 4} \times 12 = \dfrac{3 \times 12}{4}= \dfrac{36}{4}= 9\)
c) \(\displaystyle {6 \over 5}:{2 \over 3} = {6 \over 5} \times {3 \over 2} =\dfrac{18}{10}= {9 \over 5}\)
d) \(\displaystyle {3 \over 8}:2 = {3 \over {8 \times 2}} = {3 \over {16}}\)
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 130 Câu 3
Một tấm vải được chia thành ba phần. Phần thứ nhất bằng \(\frac{5}{13}\) tấm vải, phần thứ hai bằng \(\frac{2}{7}\) tấm vải. Hỏi:
a) Cả hai phần góp lại bằng mấy phần của tấm vải?
b) Phần thứ ba bằng mấy phần của tấm vải?
Phương pháp giải
- Tìm phân số chỉ số phần tấm vải của hai phần đầu ta thực hiện phép tính:\(\displaystyle {5 \over {13}} + {2 \over 7}\).
- Tìm phân số chỉ số vải của phần thứ ba ta lấy 1 đơn vị trừ đi phân số chỉ số phần tấm vải của hai phần đầu.
Tóm tắt
Bài giải
a) Hai phần gộp lại bằng số phần của tấm vải:
\(\frac{5}{13}+\frac{2}{7}=\frac{35+26}{91}=\frac{61}{91}\) (tấm vải)
b) Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là:
\(1-\frac{61}{91}=\ \frac{91-61}{91}=\frac{30}{91}\) (tấm vải)
Đáp số: a) \(\frac{61}{91}\) tấm vải;
b) \(\frac{30}{91}\) tấm
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 130 Câu 4
Có 9 chai, mỗi chai chứa \(\frac{1}{2}\) lít mật ong. Người ta chia đều số mật ong cho 4 người. Hỏi mỗi người được mấy lít mật ong?
Hướng dẫn giải:
- Tìm số lít mật ong có trong 9 chai ta lấy số lít mật ong có trong 1 chai nhân với 9.
- Tìm số lít mật ong mỗi người nhận được ta lấy số lít mật ong có trong 9 chai chia cho 4.
Tóm tắt
Bốn người: 9 chai mật ong
Một người:…. Mật ong
Bài giải
Số lít mật ong có trong 9 chai là:
\(9 \times \frac{1}{2}=\frac{9}{2}\) (lít)
Số lít mật ong của mỗi người là:
\(\frac{9}{2}: 4=\frac{9}{2 \times 4}=\frac{9}{8}\) (lít)
Đáp số: \(\frac{9}{8}\) (lit)
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 131: Luyện tập chung
Bài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
Phép cộng phân số
Phép trừ phân số
Phép nhân phân số
Phép chia phân số
Trắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số
Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số (tiếp theo)
Trắc nghiệm Toán 4: Phép nhân phân số
Trắc nghiệm Toán 4: Phép chia phân số
Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 138: Luyện tập chung.