Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán 4 bài 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 97 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về phép cộng, trừ, nhân chia phân số, dạng toán có lời văn. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 97 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 97 Câu 1

Tính theo hai cách

a) \displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\)

b) \displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\)

Đáp án

a) \displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\)

Cách 1:\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7} = {{11} \over {11}} \times {3 \over 7}\displaystyle =1 \times {3 \over 7} = {3 \over 7}\(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7} = {{11} \over {11}} \times {3 \over 7}\displaystyle =1 \times {3 \over 7} = {3 \over 7}\)

Cách 2: \displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\displaystyle = {6 \over {11}} \times {3 \over 7} + {5 \over {11}} \times {3 \over 7}={{18} \over {77}} + {{15} \over {77}} \displaystyle= {{33} \over {77}} = {3 \over 7}\(\displaystyle \left( {{6 \over {11}} + {5 \over {11}}} \right) \times {3 \over 7}\displaystyle = {6 \over {11}} \times {3 \over 7} + {5 \over {11}} \times {3 \over 7}={{18} \over {77}} + {{15} \over {77}} \displaystyle= {{33} \over {77}} = {3 \over 7}\)

b) \displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\)

Cách 1: \displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\displaystyle = {{21} \over {45}} - {6 \over {45}} = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\displaystyle = {{21} \over {45}} - {6 \over {45}} = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\)

Cách 2: \displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\displaystyle = {3 \over 5} \times \left( {{7 \over 9} - {2 \over 9}} \right) = {3 \over 5} \times{5 \over 9}\displaystyle = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\(\displaystyle {3 \over 5} \times {7 \over 9} - {3 \over 5} \times {2 \over 9}\displaystyle = {3 \over 5} \times \left( {{7 \over 9} - {2 \over 9}} \right) = {3 \over 5} \times{5 \over 9}\displaystyle = {{15} \over {45}} = {1 \over 3}\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 97 Câu 2

Tính

a) \displaystyle {{2 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 5}}\(\displaystyle {{2 \times 3 \times 4} \over {3 \times 4 \times 5}}\)

b) \displaystyle {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}:{1 \over 5}\(\displaystyle {2 \over 3} \times {3 \over 4} \times {4 \over 5}:{1 \over 5}\)

Phương pháp giải:

Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Đáp án

Giải vở bài tập Toán 4

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 97 Câu 3

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Số thích hợp để viết vào ô trống của Giải vở bài tập Toán 4

A. 1

B. 4

C. 5

D . 20

Phương pháp giải:

Gọi số cần tìm là x. Phân số \dfrac{x}{5}\(\dfrac{x}{5}\) ở vị trí số chia. Ta tìm phân số \dfrac{x}{5}\(\dfrac{x}{5}\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó sẽ tìm được x.

Đáp án

Giả sử số cần điền vào ô trống là x.

Ta có: \dfrac{4}{5} : \dfrac{x}{5} =\dfrac{1}{5}\(\dfrac{4}{5} : \dfrac{x}{5} =\dfrac{1}{5}\)

\dfrac{x}{5} = \dfrac{4}{5} : \dfrac{1}{5}\(\dfrac{x}{5} = \dfrac{4}{5} : \dfrac{1}{5}\)

\dfrac{x}{5} = 4\(\dfrac{x}{5} = 4\)

x = 4 x 5

x = 20

Chọn đáp án D.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 97 Câu 4

Một tấm vải dài 25m. Đã may quần áo hết \frac45\(\frac45\) tấm vải. Số vải đó còn lại người ta đem may cái túi, mỗi túi hết \frac58\(\frac58\) m vải. Hỏi may được tất cả mấy cái túi như vậy?

Phương pháp giải:

- Tìm số vải đã may quần áo ta lấy 25m nhân \frac45\(\frac45\)với .

- Tìm số vải còn lại ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã may quần áo.

- Tìm số túi may được ta lấy số vải còn lại chia cho số vải để may một cái túi.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

Theo sơ đồ số phần bằng nhau là 5 (phần)

Số vải may quần áo là:

25 : 5 × 4 = 20 (m)

Số vải còn lại:

25 – 20 = 5 (m)

Số túi vải may được là:

Giải vở bài tập Toán 4
Đáp số: May được 8 túi

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán 4 bài 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về phép cộng trừ nhân chia phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải toán có lời văn về phân số, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 2 lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 169: Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) hay đề thi học kì 2 lớp 4 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều

Chia sẻ, đánh giá bài viết
364
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm