Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 167, 168 Ôn tập các phép tính với phân số

Giải bài tập trang 167, 168 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số bao gồm đáp án với lời giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Toàn bộ lời giải giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về phép cộng trừ phân số, dạng Toán tìm X, toán có lời văn. Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài Ôn tập về các phép tính với Phân số – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 167-168/SGK Toán 4) dưới đây.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 166, 167 SGK Toán 4: Ôn tập về phân số

Giải Toán lớp 4 trang 167 câu 1

Tính:

a) \dfrac{2}{7}+ \dfrac{4}{7}\(\dfrac{2}{7}+ \dfrac{4}{7}\) ; \dfrac{6}{7}- \dfrac{2}{7}\(\dfrac{6}{7}- \dfrac{2}{7}\) ; \dfrac{6}{7}-\dfrac{4}{7}\(\dfrac{6}{7}-\dfrac{4}{7}\) ; \dfrac{4}{7}+\dfrac{2}{7}\(\dfrac{4}{7}+\dfrac{2}{7}\) ;

b) \dfrac{1}{3}+ \dfrac{5}{12}\(\dfrac{1}{3}+ \dfrac{5}{12}\); \dfrac{9}{12} - \dfrac{1}{3}\(\dfrac{9}{12} - \dfrac{1}{3}\) ;\dfrac{9}{12} - \dfrac{5}{12}\(\dfrac{9}{12} - \dfrac{5}{12}\) ; \dfrac{5}{12} + \dfrac{1}{3}\(\dfrac{5}{12} + \dfrac{1}{3}\).

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Đáp án:

Các em tính như sau:

a) \dfrac{2}{7} + \dfrac{4}{7} = \dfrac{6}{7}\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{4}{7} = \dfrac{6}{7}\) ; \dfrac{6}{7} - \dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{7}\(\dfrac{6}{7} - \dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{7}\);

\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7} = \dfrac{2}{7}\(\dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7} = \dfrac{2}{7}\) ; \dfrac{4}{7} + \dfrac{2}{7}= \dfrac{6}{7}\(\dfrac{4}{7} + \dfrac{2}{7}= \dfrac{6}{7}\)

b)\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{4}{12} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{12} = \dfrac{3}{4}\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{4}{12} + \dfrac{5}{12} = \dfrac{9}{12} = \dfrac{3}{4}\) ;

\dfrac{9}{12} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{12} - \dfrac{4}{12} = \dfrac{5}{12}\(\dfrac{9}{12} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{12} - \dfrac{4}{12} = \dfrac{5}{12}\) ;

\dfrac{9}{12} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{4}{12} = \dfrac{1}{3}\(\dfrac{9}{12} - \dfrac{5}{12} = \dfrac{4}{12} = \dfrac{1}{3}\) ;

\dfrac{5}{12} + \dfrac{1}{3}= \dfrac{5}{12} + \dfrac{4}{12}=\dfrac{9}{12}= \dfrac{3}{4}\(\dfrac{5}{12} + \dfrac{1}{3}= \dfrac{5}{12} + \dfrac{4}{12}=\dfrac{9}{12}= \dfrac{3}{4}\).

Giải Toán lớp 4 trang 167 câu 2

Tính:

a) \dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{5}\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{5}\) ; \dfrac{31}{35} - \dfrac{2}{7}\(\dfrac{31}{35} - \dfrac{2}{7}\) ; \dfrac{31}{35}-\dfrac{3}{5}\(\dfrac{31}{35}-\dfrac{3}{5}\) ; \dfrac{3}{5}+ \dfrac{2}{7}\(\dfrac{3}{5}+ \dfrac{2}{7}\) ;

b)\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{6}\(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{6}\) ;\dfrac{11}{12}- \dfrac{3}{4}\(\dfrac{11}{12}- \dfrac{3}{4}\);\dfrac{11}{12} - \dfrac{1}{6}\(\dfrac{11}{12} - \dfrac{1}{6}\); \dfrac{1}{6}+ \dfrac{3}{4}\(\dfrac{1}{6}+ \dfrac{3}{4}\).

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Đáp án

a) \dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{5}=\dfrac{10}{35} + \dfrac{21}{35}=\dfrac{31}{35}\(\dfrac{2}{7} + \dfrac{3}{5}=\dfrac{10}{35} + \dfrac{21}{35}=\dfrac{31}{35}\)

\dfrac{31}{35} - \dfrac{2}{7}=\dfrac{31}{35} - \dfrac{10}{35}=\dfrac{21}{35}=\dfrac{3}{5}\(\dfrac{31}{35} - \dfrac{2}{7}=\dfrac{31}{35} - \dfrac{10}{35}=\dfrac{21}{35}=\dfrac{3}{5}\)

\dfrac{31}{35} - \dfrac{3}{5}=\dfrac{31}{35} - \dfrac{21}{35}=\dfrac{10}{35}=\dfrac{2}{7}\(\dfrac{31}{35} - \dfrac{3}{5}=\dfrac{31}{35} - \dfrac{21}{35}=\dfrac{10}{35}=\dfrac{2}{7}\)

\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{7}=\dfrac{21}{35} + \dfrac{10}{35}=\dfrac{31}{35}\(\dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{7}=\dfrac{21}{35} + \dfrac{10}{35}=\dfrac{31}{35}\)

b) \dfrac{3}{4}+ \dfrac{1}{6}=\dfrac{9}{12}+ \dfrac{2}{12}=\dfrac{11}{12}\(\dfrac{3}{4}+ \dfrac{1}{6}=\dfrac{9}{12}+ \dfrac{2}{12}=\dfrac{11}{12}\)

\dfrac{11}{12} - \dfrac{3}{4}=\dfrac{11}{12} - \dfrac{9}{12}=\dfrac{2}{12}=\dfrac{1}{6}\(\dfrac{11}{12} - \dfrac{3}{4}=\dfrac{11}{12} - \dfrac{9}{12}=\dfrac{2}{12}=\dfrac{1}{6}\)

\dfrac{11}{12}- \dfrac{1}{6}=\dfrac{11}{12}- \dfrac{2}{12}=\dfrac{9}{12}=\dfrac{3}{4}\(\dfrac{11}{12}- \dfrac{1}{6}=\dfrac{11}{12}- \dfrac{2}{12}=\dfrac{9}{12}=\dfrac{3}{4}\)

\dfrac{1}{6}+ \dfrac{3}{4}=\dfrac{2}{12}+ \dfrac{9}{12}=\dfrac{11}{12}\(\dfrac{1}{6}+ \dfrac{3}{4}=\dfrac{2}{12}+ \dfrac{9}{12}=\dfrac{11}{12}\)

Giải Toán lớp 4 trang 167 câu 3

Tìm x:

a) \dfrac{2}{9} + x =1\(\dfrac{2}{9} + x =1\);

b) \dfrac{6}{7} - x = \dfrac{2}{3}\(\dfrac{6}{7} - x = \dfrac{2}{3}\);

c)x - \dfrac{1}{2}= \dfrac{1}{4}\(x - \dfrac{1}{2}= \dfrac{1}{4}\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án

a) \dfrac{2}{9} + x =1\(\dfrac{2}{9} + x =1\)

x=1 - \dfrac{2}{9}\(x=1 - \dfrac{2}{9}\)

x=\dfrac{7}{9}\(x=\dfrac{7}{9}\)

b) \dfrac{6}{7} - x = \dfrac{2}{3}\(\dfrac{6}{7} - x = \dfrac{2}{3}\)

x=\dfrac{6}{7} - \dfrac{2}{3}\(x=\dfrac{6}{7} - \dfrac{2}{3}\)

x = \dfrac{4}{21}\(x = \dfrac{4}{21}\)

c) x- \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\(x- \dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)

x= \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}\(x= \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2}\)

x= \dfrac{3}{4}\(x= \dfrac{3}{4}\)

Giải Toán lớp 4 trang 168 câu 4

Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: \frac34\(\frac34\) diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, \frac15\(\frac15\) diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước (như hình vẽ)

Giải bài tập trang 167, 168 SGK Toán 4

Phương pháp giải:

Coi diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.

- Muốn tìm số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa ta lấy 1 trừ đi tổng số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích để xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân với số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa.

Đáp án:

a) Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:

\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{19}{20}\(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{19}{20}\) (diện tích vườn hoa)

Số phần diện tích để xây bể nước là:

1 - \dfrac{19}{20} = \dfrac{1}{20}\(1 - \dfrac{19}{20} = \dfrac{1}{20}\) (diện tích vườn hoa)

b) Diện tích vườn hoa là:

20 x 15 = 300 (m2)

Diện tích để xây bể nước là:

300 \times \dfrac{1}{20} = 15\(300 \times \dfrac{1}{20} = 15\) (m2)

Đáp số: a)\dfrac{1}{20}\(\dfrac{1}{20}\) diện tích vườn hoa;

b) 15m2.

Giải Toán lớp 4 trang 168 câu 5

Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được \frac25\(\frac25\)m. Con sên thứ hai trong \frac14\(\frac14\) giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn?

Hướng dẫn giải

Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút ; 1m = 100cm để đổi các số đo về cùng một đơn vị đo, sau đó tìm quãng đường mỗi con bò được rồi so sánh kết quả với nhau.

Đáp án:

Ta có: 1m = 100cm; 1 giờ = 60 phút.

Do đó,\dfrac{2}{5}m = \dfrac{2}{5}\times 100cm\(\dfrac{2}{5}m = \dfrac{2}{5}\times 100cm\) = 40cm

\dfrac{1}{4} giờ =\dfrac{1}{4}\times 60 phút\(\dfrac{1}{4} giờ =\dfrac{1}{4}\times 60 phút\)= 15 phút

Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm.

Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm.

Mà 40cm < 45cm.

Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 168, 169 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp)

Toán lớp 4 trang 167, 168 Ôn tập các phép tính với phân số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về phép cộng trừ phân số, giải toán có lời văn về phân số, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài giải bài tập Toán 4 SGK, VnDoc còn cung cấp lời giải vở bài tập Toán 4Lý thuyết Toán 4; Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4.nhằm giúp các bạn học tốt môn Toán hơn. Mời các bạn tham khảo các dạng bài tập tương ứng khác:

Bài tập về phép cộng trừ phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
805
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hường nguyễn
    Hường nguyễn

    ✌✌

    Thích Phản hồi 26/04/23
    • Nguyễn Kiệt
      Nguyễn Kiệt

      😌 hay

      Thích Phản hồi 27/04/23
      🖼️

      Gợi ý cho bạn

      Xem thêm
      🖼️

      Giải bài tập Toán 4

      Xem thêm