Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 132 Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 4 bài 132: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 54, 55 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập về phép nhân chia cộng trừ phân số, quy đồng phân số,... Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 131: Luyện tập chung

Toán lớp 4 bài 132 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 54, 55 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 1

Cho các phân số: \frac{7}{8};\frac{19}{40};\frac{14}{16};\frac{7}{5};\frac{14}{10}\(\frac{7}{8};\frac{19}{40};\frac{14}{16};\frac{7}{5};\frac{14}{10}\)

a) Rút gọn phân số: \frac{14}{16}\(\frac{14}{16}\); \frac{14}{10}\(\frac{14}{10}\)

b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:

Giải vở bài tập Toán 4

c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là:

Hướng dẫn giải

Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 11.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Đáp án

a)

\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14: 2} \over {16: 2}} = {7 \over 8}\;;\(\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14: 2} \over {16: 2}} = {7 \over 8}\;;\)

\displaystyle{{14} \over {10}} = {{14:2} \over {10: 2}} = {7 \over 5}\(\displaystyle{{14} \over {10}} = {{14:2} \over {10: 2}} = {7 \over 5}\)

b)

\displaystyle\eqalign{
& {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr
& {{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên \cr
& {{14} \over {16}} = {{14:2} \over {16:2}} = {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr
& {7 \over 5} = {{7 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{56} \over {40}} \cr
& {{14} \over {10}} = {{14 \times 4} \over {10 \times 4}} = {{56} \over {40}} \cr}\(\displaystyle\eqalign{ & {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên \cr & {{14} \over {16}} = {{14:2} \over {16:2}} = {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {7 \over 5} = {{7 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{56} \over {40}} \cr & {{14} \over {10}} = {{14 \times 4} \over {10 \times 4}} = {{56} \over {40}} \cr}\)

c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là:

\displaystyle{7 \over 8} = {{14} \over {16}} và \displaystyle{7 \over 5} = {{14} \over {10}}.\(\displaystyle{7 \over 8} = {{14} \over {16}} và \displaystyle{7 \over 5} = {{14} \over {10}}.\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 2

Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi:

a) 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp?

b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

- Lớp 4A được chia đều làm 4 tổ nên 3 tổ sẽ chiếm \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\)số học sinh cả lớp.

- Tìm số học sinh của 3 tổ tức là tìm \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\)của 32 học sinh. Để tìm\displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\) của 32 học sinh ta lấy 32 nhân với \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\), sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

a) Trong lớp chia thành 4 tổ

Vậy 3 tổ chia chiếm \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\)  số học sinh của lớp

b)

Số học sinh của 3 tổ là:

32\times\frac{3}{4}=24\(32\times\frac{3}{4}=24\) (học sinh)

Đáp số: a) \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\)

b) 24 học sinh

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 3

Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết \dfrac{3}{5}\(\dfrac{3}{5}\) khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế?

Hướng dẫn giải

Để tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy 20 tấn nhân với \dfrac{3}{5}\(\dfrac{3}{5}\).

Tóm tắt

Tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng

Thiết bị thay thế khối lượng hàng

Thiết bị thay thế: ?….tấn

Bài giải

Cách 1

Tàu vũ trụ đó chở số tấn thiết bị thay thế là :

20\times\frac{3}{5}=12\(20\times\frac{3}{5}=12\) (tấn)

Cách 2

Giá trị một phần là:

20 : 5 = 4 (tấn)

Số hàng thiết bị thay thế mà vũ trụ chở là:

4 × 3 = 12 (tấn)

Đáp số: 12 tấn

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 4

Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{5}\) số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?

Hướng dẫn giải:

- Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25 500kg nhân với \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{5}\).

- Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu + số gạo lấy ra lần sau + số gạo còn lại trong kho.

Tóm tắt

Một kho gạo người ta lấy

Lấy lần đầu: 25 500kg gạo

Lần sau lấy: \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{5}\) số gạo lần đầu

Còn lại: 14 300kg gạo

Trong kho có:? … tấn gạo

Bài giải

Theo đề bài là lần sau lấy \dfrac{2}{5}\(\dfrac{2}{5}\) số gạo lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phần

Số gạo lần sau lấy đi là:

25500 x \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) = 10200 (kg)

Số gạo có trong kho lúc đầu là:

25500 + 10200 + 14300 = 50000 (kg) = 50 tấn

Đáp số: 50 tấn

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 133: Hình thoi

Bài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

Trắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân số

Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số

Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số (tiếp theo)

Trắc nghiệm Toán 4: Phép nhân phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
806
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nam Vu
    Nam Vu

    Cũng đc

    Thích Phản hồi 22/03/23
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm