Vở bài tập Toán lớp 4 bài 125: Tìm phân số của một số
Tìm phân số của một số lớp 4
Giải vở bài tập Toán 4 bài 125: Tìm phân số của một số là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 46 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh tham khảo nắm chắc cách giải bài toán dạng tìm phân số của một số, biết cách vận dụng kiến thức để giải bài tập áp dụng.
Vở bài tập toán lớp 4 bài 125 tập 2 - Câu 1
Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có \(\frac{6}{7}\) số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?
Tóm tắt
Bài giải
Số học sinh mười tuổi là:
28 × 6 : 7 =24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
Vở bài tập toán lớp 4 bài 125 tập 2 - Câu 2
Câu 2. Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \(\frac{8}{9}\) số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.
Tóm tắt
Bài giải
Số học sinh nam có trong lớp là:
18 : 9 × 8 = 16 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh
Vở bài tập toán lớp 4 bài 125 tập 2 - Câu 3
Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng.
Tóm tắt
Bài giải
Cách 1:
Theo đề bài, chiều rộng bằng hai phần, mà chiều rộng bằng 80m.
Vậy một phần chiều rộng là:
80 : 4 = 40 (m)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
\(\frac{3}{2}\) × 80 = 120 (m)
Cách 2:
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
\(\frac{3}{2}\) × 80 = 120 (m)
Đáp số: 120 m
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 126: Phép chia phân số
Lý thuyết Tìm phân số của một số
Cách tìm giá trị phân số của một số
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số.
Để giải được bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
+ Bước 1: Nhân số đó với phân số.
+ Bước 2: Viết số đó dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
+ Bước 3: Thực hiện phép nhân hai phân số.
+ Bước 4: Kết luận.
Ví dụ 1: Tính:
a) \(\frac{4}{{15}}\)của 30kg | b) \(\frac{{21}}{{17}}\) của 17 m2 |
c) \(\frac{3}{17}\) của 51l | d) \(\frac{16}{15}\) của 75cm |
Lời giải:
a) \(\frac{4}{{15}}\) của 30kg là \(30 \times \frac{4}{{15}} = 8\)(kg)
b) \(\frac{{21}}{{17}}\) của 17 m2 là \(17 \times \frac{{21}}{{17}} = 21\) (m2)
c) \(\frac{3}{17}\) của 51l là 51 : 17 x 3 = 9 (l)
d) \(\frac{16}{15}\) của 75cm là 75 : 15 x 16 = 80 (cm)
Ví dụ 2: Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.
Bài làm
Chiều rộng của sân trường hình chữ nhật là:
\(120 \times \frac{5}{6} = 100\) (m)
Diện tích của sân trường hình chữ nhật là:
120 x 100 = 12000 (m2)
Đáp số: 12000m2
Ví dụ 3: Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được \(\frac{3}{8}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài làm
Đổi 4 tấn = 4000kg
Số gạo cửa hàng đã bán được là:
\(4000 \times \frac{3}{8} = 1500\) (kg)
Số gạo cửa hàng còn lại là:
4000 – 1500 = 2500 (kg)
Đáp số: 2500kg gạo
Ví dụ 4: Mẹ năm nay 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài làm
Tuổi con năm nay là:
49 : 7 x 2 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi.