Lý thuyết Toán lớp 4: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng
Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4
Toán lớp 4 trang 23, 24: Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 1. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
A. Lý thuyết Bảng đơn vị đo khối lượng
1. Yến, tạ, tấn
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.
+ Đổi đơn vị đo:
| 1 yến = 10kg; | 1 tạ = 10 yến; | 1 tạ = 100kg; | 1 tấn = 10 tạ | 1 tấn = 1000kg |
2. Đề-ca-gam; héc-tô-gam
+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.
+ Đổi đơn vị đo:
| 1dag = 10g; | 1hg = 10dag; | 1hg = 100g |
3. Bảng đơn vị đo khối lượng

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
4. Các dạng bài tập
a) Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
| 4kg500g = ….g | 5hg = ….g | 1 yến 6kg = ….kg |
| 2 tấn 3 tạ = ….kg | 1kg 5dag = ….g | 65hg 17g = ….g |
Lời giải:
| 4kg500g = 4500g | 5hg = 500g | 1 yến 6kg = 16kg |
| 2 tấn 3 tạ = 2300kg | 1kg 5dag = 1050g | 65hg 17g = 6517g |
b) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:
* Phương pháp:
+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
+ Ví dụ: Tính:
| 2hg + 163g | 63 yến x 4 |
| 3kg – 1773g | 3696kg : 16 |
Lời giải:
2hg + 163g = 200g + 163g = 363g
63 yến x 4 = 252 yến
3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g
3696kg : 16 = 231kg
c) Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng
* Phương pháp:
+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:
| 2 tạ 5kg …. 260kg | 5hg 3g ……. 500g | 2kg 6dag …….. 2060g |
Lời giải:
| 2 tạ 5kg < 260kg | 5hg 3g > 500g | 2kg 6dag = 2060g |
d) Dạng 4: Toán có lời văn
* Phương pháp:
+ Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và các phép tính có trong bài toán
+ Đổi đơn vị (nếu cần).
+ Giải bài toán và ghi đáp số.
Ví dụ: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo
Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo
Cả hai ngày:…?kg gạo
Bài làm
Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
300 + 145 = 445 (kg)
Đáp số: 445kg gạo
B. Một số bài tự luyện:
Bài 1: Đổi các đơn vị đo sau:
|
2 tấn = … tạ 30 yến = …. kg 500 tạ = … tấn |
7 kg = …… g 6 tấn = … kg 9000 kg = …… yến |
2kg = …… hg 4kg = …… dag 60 000g = kg |
Bài 2: 1 xe chở được 1 tấn 5 tạ thóc. Nếu chia số thóc đó vào 5 xe nhỏ hơn thì mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Bài 3: Đổi đơn vị đo:
|
1 tấn 7 tạ = … yến |
5 kg 8hg = …… g |
2kg 3dag = …… dag |
Tham khảo: