Toán lớp 4 trang 150, 151: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Toán lớp 4 trang 150, 151 luyện tập
Toán lớp 4 trang 150, 151 luyện tập: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh nắm bắt được kiến thức về cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này.
1. Lý thuyết Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là \(\frac35\). Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn 60
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơ chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng \(\frac{7}{4}\) chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là :
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28m ;
Chiều rộng: 16m
Hướng dẫn giải bài Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó – SGK Toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 151/SGK Toán 4). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án sau đây.
2. Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 1
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là \(\frac25\). Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 5 phần bằng nhau thì số lớn gồm 9 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là: 82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205
3. Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 2
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng \(\frac27\). Tính tuổi của mỗi người.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con (vai trò là số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì tuổi mẹ (vai trò là số lớn\) gồm 7 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án:
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi của con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi
4. Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 3
Hiệu của hai số bằng số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{9}{5}\). Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải
1. Vẽ sơ đồ và tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).
Đáp án:
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của 2 số cần tìm là 100.
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 phần
Số bé là: 100 : 4 x 5 = 125
Số lớn là: 125 + 100 = 225
Đáp số: 125 và 225
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 151 SGK Toán 4: Luyện tập tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5. Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Giải vở bài tập Toán 4 bài 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó
Giải Toán lớp 4 trang 150, 151: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, các em học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải chi tiết và khoa học nhất về bài tập giải Toán lớp 4 về tìm hai số khi biết hiệu, biết tỉ số. Bên cạnh đó, các em có thể luyện tập thêm phần Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4.