Vở bài tập Toán lớp 4 bài 131 Luyện tập chung
Vở bài tập toán lớp 4 bài 131
Giải vở bài tập Toán 4 bài 131: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 53 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập về phép nhân chia cộng trừ phân số, quy đồng phân số,... Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 130: Luyện tập chung
Toán lớp 4 bài 131 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 53 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 53 bài 131 Câu 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Hướng dẫn giải
Áp dụng quy tắc sau: Muốn cộng hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.
Đáp án
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 53 bài 131 Câu 2
Tính:
a) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} + {1 \over 5}\)
b)\(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 5}\)
c)\(\displaystyle {1 \over 2} \times {1 \over 3}:{1 \over 4}\)
d)\(\displaystyle {1 \over 2}:{1 \over 3}:{1 \over 4}\)
Hướng dẫn giải:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Đáp án
a) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} + {1 \over 5} = {5 \over 3} + {1 \over 5} \displaystyle = {{25} \over {15}} +\dfrac{3}{15}= {{28} \over {15}}\)
b) \(\displaystyle {4 \over 3} + {1 \over 3} - {1 \over 5} = {5 \over 3} - {1 \over 5} \displaystyle = {{25} \over {15}} -\dfrac{3}{15}= {{22} \over {15}}\)
c) \(\displaystyle {1 \over 2} \times {1 \over 3}:{1 \over 4} ={1 \over 6}:{1 \over 4} = {1 \over 6} \times {4 \over 1} \displaystyle = \dfrac{4}{6}= {2 \over 3}\)
d) \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{3}{1}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{2}:\dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{2} \times \dfrac{4}{1} = \dfrac{{12}}{2} = 6\)
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 53 bài 131 Câu 3
Tính:
a)\(\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8}\)
b) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8}\)
c) \(\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8}\)
d) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8}\)
Hướng dẫn giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Đáp án
a) \(\displaystyle {5 \over 2} \times {1 \over 4} - {1 \over 8} = {5 \over 8} - {1 \over 8} = {4 \over 8} = {1 \over 2}\)
b)\(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {1 \over 8} = {5 \over 2} + {1 \over {32}} \displaystyle= {{80 } \over {32}} +\dfrac{1}{32}= {{81} \over {32}}\)
c) \(\displaystyle {5 \over 2}:{1 \over 4} - {1 \over 8} = {5 \over 2} \times {4 \over 1} - {1 \over 8} = {{20} \over 2} - {1 \over 8} \displaystyle = 10 -\dfrac{1}{8} = {{80} \over 8} - \dfrac{1}{8}= {{79} \over 8}\)
d) \(\displaystyle {5 \over 2} + {1 \over 4}:{1 \over 8} = {5 \over 2} + {1 \over 4} \times {8 \over 1} = {5 \over 2} + {8 \over 4} \displaystyle = {{5} \over 2}+2 = \dfrac{5}{2}+ \dfrac{4}{2} = {9 \over 2}\)
Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 53 bài 131 Câu 4
Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy được \(\frac{2}{5}\) bể. Lần thứ hai chảy thêm \(\frac{1}{3}\) bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?
Hướng dẫn giải
- Coi bể nước khi đầy nước là 1 đơn vị.
- Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất + số phần nước chảy vào bể lần thứ hai.
- Số phần bể chưa có nước = 1 - số phần bể đã có nước.
Tóm tắt
Bài giải
Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là:
\(\frac{2}{5}+\frac{1}{3}=\frac{11}{15}\) (bể)
Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là:
\(1-\frac{11}{15}=\frac{4}{15}\) (bể)
Đáp số: \(\frac{4}{15}\)bể
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 132: Luyện tập chung
Bài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
Phép cộng phân số
Phép trừ phân số
Phép nhân phân số
Phép chia phân số
Trắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân số
Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số
Trắc nghiệm Toán 4: Phép trừ phân số (tiếp theo)
Trắc nghiệm Toán 4: Phép nhân phân số
Trắc nghiệm Toán 4: Phép chia phân số
Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4 trang 139: Luyện tập chung.