Vở bài tập Toán lớp 4 bài 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Vở bài tập Toán lớp 4 bài 71
Giải vở bài tập Toán 4 bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 là lời giải Vở bài tập Toán 4 trang 82 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh dễ dàng hiểu được cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, cách vận dụng vào bài tập ứng dụng một cách thành thạo. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 82 - Câu 1
Tính (theo mẫu)
Mẫu: 240 : 40 = 240 : (10 × 4)
= 240 : 10 : 4
= 24 : 4
= 6
a) 72000 : 600 = …………………
= …………………
= …………………
b) 560 : 70 = …………………
= …………………
= …………………
= …………………
c) 65000 : 500 = …………………
= …………………
= …………………
Phương pháp giải:
Tách số chia thành tích của hai thừa số, sau đó áp dụng cách chia một số cho một tích để tính giá trị biểu thức.
a) 72000 : 600 = 72000 : 100 : 6
= 720 : 6
= 120
b) 560 : 70 = 560 : (10 × 7)
= 560 : 10 : 7
= 56 : 7
= 8
c) 65000 : 500 = 65000 : 100 : 5
= 650 : 5
= 130
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 82 - Câu 2
Có 13 xe nhỏ chở được 46 800 kg hàng và 17 xe lớn chở được 71 400 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số xe lớn và xe nhỏ.
- Tìm tổng số hàng xe lớn và xe nhỏ chở được.
Số ki-lô-gam trung bình mỗi xe chở được = tổng số hàng xe lớn và xe nhỏ chở được : tổng số xe.
Tóm tắt
Đáp án:
Có tất cả số xe lớn và xe nhỏ là:
17 + 13 = 30 (xe)
30 xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
46 800 + 71 400 = 118 200 (kg)
Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
118 200 : 30 = 3940 (kg)
Đáp số: 3940kg.
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 82 - Câu 3
Tính giá trị của biểu thức
a) (45876 + 37124) : 200 = …………………
= …………………
b) 76327 – 91000 : 700 + 2000 = …………………
= …………………
= …………………
Phương pháp giải:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
a) (45876 + 37124) : 200
= 83 000 : 200
= 415
b) 76327 – 91000 : 700 + 2000
= 76372 – 130 + 2000
= 76242 + 2000
= 78242
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 72: Chia cho số có hai chữ số
Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
a) 320 : 40 =
320:40 = 8
Nhận xét: 320:40 = 32 : 4
Khi thực hiện phép chia 320:40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
b) 32000:400 = ?
32000:400 = 80
Nhận xét: 32000:400 = 320:4
Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
>> Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Giải bài tập trang 80 SGK Toán 4: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Giải Toán lớp 4 VNEN bài 46: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
Giải vở bài tập Toán 4 bài 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán chia cho số tròn chục, tính giá trị của biểu thức, toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.