Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 113 Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 34, 35 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài tập dấu hiệu chia hết, các bài tập về phân số. Toàn bộ lời giải dưới đây hệ thống lại các kiến thức Toán lớp 4 chương 3 và chương 4. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung

Toán lớp 4 bài 112 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 34, 35 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:

1. Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 113 Phần 1 trang 34

Phần 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập toán lớp 4 trang 34 câu 1

Trong các số 6215; 6261; 617; 6281 số chia hết cho 3 là:

A. 6215

B. 6261

C. 6217

D. 6281

Phương pháp giải:

Tính tổng các chữ số của các số đã cho.

Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án

Trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 6261.

Chọn B.

Vở bài tập toán lớp 4 trang 34 câu 2

Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:

Giải vở bài tập Toán 3

Phương pháp giải:

Phân số chỉ các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng có tử số là số viên bi màu đỏ, mẫu số là tổng số viên bi của Hùng.

Đáp án

Phân số chỉ các viên bi màu xanh trong số viên bi của Hòa là \frac{4}{8}\(\frac{4}{8}\).

Chọn D.

Vở bài tập toán lớp 4 trang 34 câu 3

Phân số\frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\) bằng phân số:

Giải vở bài tập Toán 3

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Đáp án: Chọn C

Vở bài tập toán lớp 4 trang 34 câu 4

Trong các phân số phân số bé hơn 1 là:

Giải vở bài tập Toán 3

Phương pháp giải:

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Đáp án

Trong các phân số đã cho, phân só bé hơn 1 là \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\).

Chọn D

2. Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 113 Phần 2 trang 35

Vở bài tập toán lớp 4 trang 35 câu 1

Đặt tính rồi tính:

78653 + 80694

527684 – 81946

526 x 205

76140 :324

Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên đã học thực hiện đặt tính rồi tính

Đáp án

Giải vở bài tập Toán 3

Vở bài tập toán lớp 4 trang 35 câu 2

Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau.

Giải vở bài tập Toán 3

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao tương ứng.

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao tương ứng : 2.

+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

* Cách 1 : Diện tích hình bình hành BMCD = DC × BC : 2.

* Cách 2 : Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích tam giác BCD + Diện tích tam giác BCM.

* Cách 3: Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích nửa hình vuông ABCD + Diện tích nửa hình vuông BMNC.

Đáp án

Cách 1:

Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BMNC là hình bình hành suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC.

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = a x h = DC x BC = 3 x 3 = 9 (cm2)

Đáp số: 9 (cm2)

Cách 2:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM.

Tam giác BCD có đường cao BC = 3 cm, cạnh đáy DC = 3cm

Diện tích tam giác BCD là:

SBCD = độ dài đáy x đường cao : 2

= DC x BC : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)

Tam giác BCM có đường cao CB = 3 cm, cạnh đáy BM = 3cm

Diện tích tam giác BCM là:

SBCM = độ dài đáy x đường cao : 2

= CB x BM : 2 = 3 x 3: 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = SBCD + SBCM = 4,5 + 4,5 = 9cm2

Cách 3:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC.

Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3 cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = 4,5 + 4,5 = 9cm2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 114: Phép cộng phân số

..................................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Luyện tập chung phân số hay đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
609
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn Hương
    Nguyễn Hương

    cám ơn nha

    Thích Phản hồi 09/01/22
    • Trọng Nhân Cao
      Trọng Nhân Cao

      😀

      Thích Phản hồi 21/03/22
  • Trọng Nhân Cao
    Trọng Nhân Cao

    😀Cám ơn

    Thích Phản hồi 21/03/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm