Vở bài tập Toán lớp 4 bài 27: Luyện tập chung chương 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 27: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 31, 32 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức chương 1 Toán 4 về số tự nhiên, bảng đơn vị đo khối lượng.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 26: Luyện tập Biểu đồ

Toán lớp 4 bài 27 Hướng dẫn giải bài tập trang 31, 32  Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn sau đây:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 31 Câu 1

Hãy khoanh tròn vào chữ số đặ trước câu trả lời đúng:

a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là:

A. 202 020
B. 2 202 020
C. 2 002 020
D. 20 020 020

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 30 000
B. 3 000
C. 300
D. 3

c) Số lớn nhất trong các số 725 369, 725 693, 725 936, 725 396 là:

A. 725 369
B. 725 693
C. 725 936
D. 725 396

d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 2 tấn 75 kg = ……kg là:

A. 275
B. 2750
C. 2057
D. 2075

e) Số thích hợp điền vào chỗ chấm cả 2 phút 30 giây = … giây là:

A. 32
B. 230
C. 150
D. 90

a) Để viết các số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp, hay viết từ trái sang phải.

b) Xác định hàng của chữ số 3, từ đó nêu giá trị của chữ số đó.

c) So sánh các số đã cho, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

d) Dựa vào cách đổi: 1 tấn = 1000kg.

e) Dựa vào cách đổi: 1 phút = 60 giây.

Đáp án

a) Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi viết là: 20 020 020.

Chọn D.

b) Trong số 653 297 chữ số 3 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3000.

Chọn B.

c) So sánh các số đã cho ta có : 725 369 < 725 396 < 725 693 < 725 936.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 725 936.

Chọn C.

d) Ta có 1 tấn = 1000kg nên 2 tấn = 2000kg.

Do đó: 2 tấn 75kg = 2 tấn + 75kg = 2000kg + 75kg = 2075kg.

Chọn D.

e) Ta có 1 phút = 60 giây nên 2 phút = 120 giây.

Do đó: 2 phút 30 giây = 2 phút + 30 giây = 120 giây + 30 giây = 150 giây.

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 31 Câu 2

Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh tham gia tập bơi của khối lớp Bốn ở trường tiểu học:

SỐ HỌC SINH TẬP BƠI CỦA KHỐI LỚP 4

Giải vở bài tập Toán 4 bài 27

Dựa vào biểu đồ dưới hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Lớp 4A có ……… học sinh tập bơi.

b) Lớp 4B có ……… học sinh tập bơi.

c) Lớp ……… có nhiều học sinh tập bơi nhất.

d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn Lớp 4A là… học sinh

e) Trung bình mỗi lớp có ………… học sinh tập bơi.

- Quan sát biểu đồ đề tìm số học sinh tập bơi của mỗi lớp và trả lời các câu hỏi của bài toán.

- Tìm trung bình số học sinh tập bơi của mỗi lớp ta lấy tổng số học sinh tập bơi của khối lớp bốn chia cho 4.

Đáp án

a) Lớp 4A có 16 học sinh tập bơi.

b) Lớp 4B có 10 học sinh tập bơi.

c) Lớp 4C có nhiều học sinh tập bơi nhất (vì có 19 học sinh).

d) Số học sinh tập bơi của lớp 4B ít hơn Lớp 4A là 6 học sinh (vì 16 – 10 = 6).

e) Trung bình mỗi lớp có số học sinh tập bơi là :

(16 + 10 + 19) : 3 = 15 (học sinh)

Trung bình mỗi lớp có 15 học sinh tập bơi.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 32 Câu 3

Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40km, giờ thứ 2 chạy được nhiều hơn giờ thứ nhất 20km, quãng đường ô tô chạy được trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường ô tô chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô đó chạy được bao nhiêu ki lô mét?

Hướng dẫn giải:

- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ hai ta lấy số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ nhất cộng với 20km.

- Tìm số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ ba ta lấy tổng số ki-lô-mét ô tô chạy trong giờ thứ nhất và giờ thứ hai chia cho 2.

Tóm tắt:

Giờ thứ nhất: 40 km

Giờ thứ hai: Nhiều hơn giờ thứ nhất 20km

Giờ thứ ba: bằng trung bình cộng của hai giờ đầu

Giờ thứ ba: ....km?

Giải vở bài tập Toán 4 bài 27

Bài giải

Số ki - lô - mét ô tô chạy trong giờ thứ hai là:

40 + 20 = 60 (km)

Số ki - lô - mét ô tô chạy trong giờ thứ ba là:

(60 + 40) : 2 = 50 (km)

Đáp án: 50km

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 28: Tự kiểm tra

Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc.
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Giải vở bài tập Toán 4 bài 27: Luyện tập chung chương 1 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán trung bình cộng, số tự nhiên, bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị khối lượng, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
155 67.907
Sắp xếp theo

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm