Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải vở bài tập Toán 4 bài 142: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 68, 69 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh nắm bắt được kiến thức về cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 141: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 68, 69 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 68 - Câu 1

Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

a)

Giải vở bài tập Toán 4

Hiệu của hai số bằng ….

Số lớn được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là …. phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là ..........

Hiệu số phần bằng nhau là … phần.

b)

Giải vở bài tập Toán 4

Hiệu của hai số bằng …

Số bé được biểu thị là … phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là …. phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là …

Hiệu số phần bằng nhau là … phần.

Phương pháp giải:

Quan sát sơ đồ để hoàn thành bài tập đã cho.

Đáp án

a)

Hiệu của hai số bằng 12.

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau.

Số bé được biểu thị là 2 phần như thế.

Tỉ số của số lớn và số bé là 5 : 2 hay \frac52\(\frac52\)

Hiếu số phần bằng nhau là 3 phần.

b)

Hiệu của hai số bằng 8.

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau.

Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay \frac34\(\frac34\)

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 68 - Câu 2

Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là \frac53\(\frac53\). Tìm hai số đó.

Ta có sơ đồ:

Giải vở bài tập Toán 4

Phương pháp giải:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 (phần)

Số lớn là:

34 : 2 × 5 = 85

Số bé là:

85 – 34 = 51

Đáp số: Số lớn: 85

Số bé: 51

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 69 - Câu 3

Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết rằng chiều dài của đoạn thẳng AB bằng \frac34\(\frac34\) chiều dài đoạn thẳng CD.

Tóm tắt:

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

4 – 3 = 1 (phần)

Đoạn đường AB là:

2 : 1 × 3 = 6 (km)

Đoạn đường CD là:

6 + 2 = 8 (km)

Đáp số: Đoạn đường AB 6km

Đoạn đường CD 8km

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 143: Luyện tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài tập tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Cùng luyện tất cả các bài giải toán lớp 4 sách giáo khoa; giải Vở bài tập Toán lớp 4; Trắc nghiệm Toán lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
557
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm