Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 117: Luyện tập Phép cộng phân số (tiếp)

Giải vở bài tập Toán 4 bài 117: Luyện tập Phép cộng phân số (tiếp theo) là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 38 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh luyện tập phép cộng hai phân số, các bài toàn liên quan đến phân số. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 1 trang 38

Tính (theo mẫu)

Mẫu: \displaystyle2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}2+37=147+37=14+37=177

a) \displaystyle{2 \over 5} + 325+3

b) \displaystyle4 + {2 \over 3}b)4+23

Phương pháp giải:

Viết số tự nhiên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.

Đáp án

a) \displaystyle{2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}25+3=25+155=2+155=175

b) \displaystyle4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}4+23=123+23=12+23=143

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 2 trang 38

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) \displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + ...;45+23=23+...;

\displaystyle{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + ...1325+37=37+...

b) \displaystyle\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + ...} \right)(23+34)+12=23+(34+...)

\displaystyle{2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {... + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}23+(34+12)=(...+34)+12

Phương pháp giải:

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

- Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng : Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}45+23=23+45

\displaystyle{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}1325+37=37+1325

b) \displaystyle\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right)(23+34)+12=23+(34+12)

\displaystyle{2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}23+(34+12)=(23+34)+12

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 3 trang 38

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)\displaystyle{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}1225+35+1325

b) \displaystyle{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}32+23+43

c) \displaystyle{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}35+75+34

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.

Đáp án

a) \displaystyle{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left( {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right) + {3 \over 5}1225+35+1325=(1225+1325)+35

\displaystyle= {{25} \over {25}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {5 \over 5} +{{3} \over 5} = {8 \over 5}=2525+35=1+35=55+35=85

b) \displaystyle{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} ={3 \over 2} + \left( {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right)32+23+43=32+(23+43)

\displaystyle= {3 \over 2} +{6 \over 3} = {3 \over 2} + 2 ={3 \over 2} + {{4} \over 2}= {7 \over 2}=32+63=32+2=32+42=72

c)\displaystyle{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left( {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right) + {3 \over 4}35+75+34=(35+75)+34

\displaystyle= {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {8 \over 4} +{{ 3} \over 4} = {{11} \over 4}=105+34=2+34=84+34=114

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 4 trang 38

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được 3/8 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 2/7 quãng đường, giờ thứ ba chạy được 1/4 quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

a) Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

\frac{3}{8}+\frac{2}{7}+\frac{1}{4}=\frac{51}{56}38+27+14=5156 (quãng đường)

Đáp số: \frac{51}{56}5156 quãng đường

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 118: Phép trừ phân số

Bài tập Phép cộng phân số

...........................................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
632
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng