Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 106: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 4 bài 106: Luyện tập chung trang 26 là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài về rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số. Mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 105: Luyện tập Quy đồng mẫu các phân số

Toán lớp 4 bài 106 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 26 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 106 trang 26 Câu 1

Rút gọn phân số:

\displaystyle{{18} \over {30}};{{25} \over {40}};{{42} \over {72}};{{80} \over {100}}.\(\displaystyle{{18} \over {30}};{{25} \over {40}};{{42} \over {72}};{{80} \over {100}}.\)

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Đáp án

\displaystyle {{18} \over {30}} = {{18:6} \over {30:6}} = { 3\over 5}\(\displaystyle {{18} \over {30}} = {{18:6} \over {30:6}} = { 3\over 5}\);

\displaystyle {{25} \over {40}} = {{25:5} \over {40 :5}} = { 5\over 8};\(\displaystyle {{25} \over {40}} = {{25:5} \over {40 :5}} = { 5\over 8};\)

\displaystyle {{42} \over {72}} = {{42:6} \over {72:6}} = { 7\over 12};\(\displaystyle {{42} \over {72}} = {{42:6} \over {72:6}} = { 7\over 12};\)

\displaystyle {{80} \over {100}} = {{80:20} \over {100:20}} = { 4\over 5};\(\displaystyle {{80} \over {100}} = {{80:20} \over {100:20}} = { 4\over 5};\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 106 trang 26 Câu 2

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \displaystyle{5 \over 3}\(\displaystyle{5 \over 3}\)\displaystyle{4 \over 7}\(\displaystyle{4 \over 7}\)

b)\displaystyle{4 \over 7}\(\displaystyle{4 \over 7}\)\displaystyle{9 \over {16}}\(\displaystyle{9 \over {16}}\)

c) \displaystyle{4 \over 3};{1 \over 2}\(\displaystyle{4 \over 3};{1 \over 2}\)\displaystyle{3 \over 5}\(\displaystyle{3 \over 5}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Đáp án

a) Ta có:

\displaystyle{5 \over 3} = {{5 \times 7} \over {3 \times 7}} = {{35} \over {21}}\;\(\displaystyle{5 \over 3} = {{5 \times 7} \over {3 \times 7}} = {{35} \over {21}}\;\);

\displaystyle {4 \over 7} = {{4 \times 3} \over {7 \times 3}} = {{12} \over {21}}\(\displaystyle {4 \over 7} = {{4 \times 3} \over {7 \times 3}} = {{12} \over {21}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{5 \over 3} và \displaystyle{4 \over 7}\(\displaystyle{5 \over 3} và \displaystyle{4 \over 7}\) được \displaystyle{{35} \over {21}}\(\displaystyle{{35} \over {21}}\)\displaystyle{{12} \over {21}}\(\displaystyle{{12} \over {21}}\).

b) Ta có:\displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 4} \over {4 \times 4}} = {{12} \over {16}}\(\displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 4} \over {4 \times 4}} = {{12} \over {16}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{3 \over 4}\)\displaystyle{9 \over {16}}\(\displaystyle{9 \over {16}}\) được \displaystyle{{12} \over {16}}\(\displaystyle{{12} \over {16}}\)\displaystyle{9 \over {16}}\(\displaystyle{9 \over {16}}\).

c) Ta có:

\displaystyle{4 \over 3} = {{4 \times 2 \times 5} \over {3 \times 2 \times 5}} = {{40} \over {30}}\;\(\displaystyle{4 \over 3} = {{4 \times 2 \times 5} \over {3 \times 2 \times 5}} = {{40} \over {30}}\;\);

\displaystyle \,{1 \over 2} = {{1 \times 3 \times 5} \over {2 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {30}}\(\displaystyle \,{1 \over 2} = {{1 \times 3 \times 5} \over {2 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {30}}\);

\displaystyle{3 \over 5} = {{3 \times 3 \times 2} \over {5 \times 3 \times 2}} = {{18} \over {30}}\(\displaystyle{3 \over 5} = {{3 \times 3 \times 2} \over {5 \times 3 \times 2}} = {{18} \over {30}}\)

Vậy quy đồng mẫu của \displaystyle{4 \over 3};{1 \over 2}\(\displaystyle{4 \over 3};{1 \over 2}\)\displaystyle{3 \over 5}\(\displaystyle{3 \over 5}\) được \displaystyle{{40} \over {30}};{{15} \over {30}};{{18} \over {30}}.\(\displaystyle{{40} \over {30}};{{15} \over {30}};{{18} \over {30}}.\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 106 trang 26 Câu 3

Khoanh vào trước câu trả lời đúng:

a) Phân số chỉ phần tô đậm của hình bên là:

Giải vở bài tập Toán 4 bài 106

A.\displaystyle{2 \over 3}\(\displaystyle{2 \over 3}\)

B.\displaystyle{3 \over 2}\(\displaystyle{3 \over 2}\)

C.\displaystyle{2 \over 5}\(\displaystyle{2 \over 5}\)

D.\displaystyle{3 \over 5}\(\displaystyle{3 \over 5}\)

b) Trong các phân số \displaystyle{4 \over {20}};{6 \over {28}};{{14} \over {63}};{{12} \over {51}}\(\displaystyle{4 \over {20}};{6 \over {28}};{{14} \over {63}};{{12} \over {51}}\)phân số bằng \displaystyle{2 \over 9}\(\displaystyle{2 \over 9}\) là:

A. \displaystyle{4 \over {20}}\(\displaystyle{4 \over {20}}\)

B. \displaystyle{6 \over {28}}\(\displaystyle{6 \over {28}}\)

C.\displaystyle{{14} \over {63}}\(\displaystyle{{14} \over {63}}\)

D. \displaystyle{{12} \over {51}}\(\displaystyle{{12} \over {51}}\)

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ để tìm phân số chỉ phần tô đậm. Phân số chỉ phần tô đậm có tử số là số ô vuông bằng nhau được tô đậm và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau.

b) Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.

Đáp án

a) Phân số chỉ phần tô đậm của hình đã cho là \displaystyle{3 \over 5}\(\displaystyle{3 \over 5}\).

Chọn D.

b) Ta có :

\displaystyle {{4} \over {20}} = {{4:4} \over {20:4}} = { 1\over 5};\(\displaystyle {{4} \over {20}} = {{4:4} \over {20:4}} = { 1\over 5};\)

\displaystyle {{6} \over {28}} = {{6:2} \over {28 :2}} = { 3\over 14};\(\displaystyle {{6} \over {28}} = {{6:2} \over {28 :2}} = { 3\over 14};\)

\displaystyle {{14} \over {63}} = {{14:7} \over {63:7}} = { 2\over 9};\(\displaystyle {{14} \over {63}} = {{14:7} \over {63:7}} = { 2\over 9};\)

\displaystyle {{12} \over {51}} = {{12:3} \over {51 : 3}} = { 4\over 17};\(\displaystyle {{12} \over {51}} = {{12:3} \over {51 : 3}} = { 4\over 17};\)

Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng \displaystyle{2 \over 9}\(\displaystyle{2 \over 9}\)\displaystyle{{14} \over {63}}\(\displaystyle{{14} \over {63}}\).

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số

................................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Luyện tập chung Rút gọn, quy đồng mẫu các phân số hay đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
519
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm