Vở bài tập Toán lớp 4 bài 62 Nhân với số có ba chữ số
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 72
Giải vở bài tập Toán 4 bài 62: Nhân với số có ba chữ số là lời giải trang 72 SBT Toán 4 có đáp án chi tiết cho từng bài tập Vở bài tập giúp các em dễ dàng thực hiện các phép nhân với số có ba chữ số, rèn kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Vở bài tập toán lớp 4 bài 62 trang 72 Câu 1
Đặt tính rồi tính
428 × 213
1316 × 324
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Vở bài tập toán lớp 4 bài 62 trang 72 Câu 2
Tính diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh là 215 m.
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Tóm tắt:
Diện tích khu đất hình vuông là:
215 215 = 46225 (m2)
Đáp số: 46225m2
Vở bài tập toán lớp 4 bài 62 trang 72 Câu 3
Viết vào ô trống theo mẫu
a | 123 | 321 | 321 |
b | 142 | 141 | 142 |
a × b | 38622 |
Phương pháp giải:
Thay các chữ a, b bằng số vào biểu thức a × b rồi tính giá trị biểu thức đó
Đáp án:
a | 123 | 321 | 321 |
b | 142 | 141 | 142 |
a × b | 38622 | 5261 | 45582 |
Vở bài tập toán lớp 4 bài 62 trang 72 Câu 4
a) Đặt tính rồi tính
264 × 123
123 × 264
b) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S)
- Từng cặp tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân bằng nhau | |
- Từng cặp tích riêng thứ nhất,thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân không bằng nhau. | |
- Các kết quả của hai phép nhân trên bằng nhau | |
- Các kết quả của hai phép nhân trên không bằng nhau |
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
- Dựa vào kết quả ở phép tính rồi xét tính đúng - sai của các khẳng định đã cho.
Đáp án:
a)
b)
- Từng cặp tích riêng thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân bằng nhau | S |
- Từng cặp tích riêng thứ nhất,thứ hai, thứ ba trong hai phép nhân không bằng nhau. | Đ |
- Các kết quả của hai phép nhân trên bằng nhau | Đ |
- Các kết quả của hai phép nhân trên không bằng nhau | S |
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 63: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
Lý thuyết nhân với số có ba chữ số
Ví dụ 1. 164 x 123 = ?
a) Ta có thể tính như sau:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2)
1 nhân 6 bằng 6, viết 6;
1 nhân 1 bằng 1, viết 1.
Hạ 2
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1
4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;
1 thêm 1 bằng 2, viết 2
c) Trong cách tính trên:
492 gọi là tích riêng thứ nhất.
328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.
164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400
Ví dụ 2. 258 x 203 = ?
a) Thực hiện phép nhân, ta được:
258 x 203 =....
b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:
Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
>> Xem thêm: Lý thuyết nhân với số có ba chữ số
Toán lớp 4 bài 62 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 72 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 4 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn.
Bài tập Nhân với số có ba chữ số
- Giải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 4: Nhân với số có ba chữ số
- Toán lớp 4 trang 73: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
- Giải bài tập trang 74 SGK Toán 4: Luyện tập nhân với số có ba chữ số
- Giải Toán lớp 4 VNEN: Nhân với số có ba chữ số
Giải vở bài tập Toán 4 bài 62: Nhân với số có ba chữ số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán đặt tính rồi tính, điền số thích hợp vào ô trống, toán có lời văn hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.