Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số
Lý thuyết Nhân với số có ba chữ số lớp 4
Lý thuyết Toán lớp 4: Nhân với số có ba chữ số bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
Nhân với số có ba chữ số - Toán lớp 4
Ví dụ 1. 164 x 123 = ?
a) Ta có thể tính như sau:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau:
3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
2 nhân 4 bằng 8, viết 8 (dưới 9);
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1;
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 2)
1 nhân 6 bằng 6, viết 6;
1 nhân 1 bằng 1, viết 1.
Hạ 2
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1
4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1
3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1;
1 thêm 1 bằng 2, viết 2
c) Trong cách tính trên:
492 gọi là tích riêng thứ nhất.
328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì đây là 3288 chục, viết đầy đủ là 3280.
164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì đây là 164 trăm, viết đầy đủ là 16400
Ví dụ 2. 258 x 203 = ?
a) Thực hiện phép nhân, ta được:
258 x 203 =....
b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau:
Chú ý: Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Giải bài tập Nhân với số có ba chữ số - Toán 4
- Giải bài tập Toán 4 trang 72, 73 SGK: Nhân với số có ba chữ số
- Giải bài tập Toán 4 trang 74 SGK: Luyện tập nhân với số có ba chữ số
- Giải vở bài tập Toán 4 bài 62: Nhân với số có ba chữ số