Lý thuyết: Các số có 6 chữ số
Lý thuyết Toán lớp 4: Các số có 6 chữ số là tài liệu tham khảo giúp các em học sinh lớp 4 nắm chắc nội dung bài học chương trình Toán 4. Cùng với đó là các bài luyện tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ các em học sinh ôn luyện thêm các bài tập về Các số có 6 chữ số chương trình Toán lớp 4 (Kết nối – Cánh Diều – Chân trời).
Lý thuyết Toán lớp 4: Các số có 6 chữ số
Lý thuyết
1. Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề:
- 1 đơn vị = 1
- 10 đơn vị = 10
- 10 chục = 100
- 10 nghìn = 1 chục nghìn = 10 000
- ….
2. Giới thiệu về hàng trăm nghìn:
- 10 chục = 100 nghìn. Viết số: 100 000
Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
100 000 100 000 100 000 100 000 | 10 000 10 000 10 000 | 1 000 1 000 | 100 100 100 100 100 | 10 | 1 1 1 1 1 1 |
4 | 3 | 2 | 5 | 1 | 6 |
- Viết số: 432 516
- Đọc số: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
3. Cách viết và đọc các số tới 6 chữ số:
- Để viết và đọc được số có 6 chữ số, ta cần đếm được giá trị của từng hàng (lần lượt từ hàng trăm nghìn đến hàng đơn vị)
- Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
- các chữ số từ phải sang trái lần lươth thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Khi viết số có nhiều chữ số, ta viết theo thứ tự chữ số ở hàng cao nhất đến chữ số ở hàng thấp nhất.
Ví dụ:
- Số 165 928
Đọc là: Một trăm sáu mươi lăm nghìn chín trăm hai mươi tám.
- Số Ba trăm linh tám nghìn bốn trăm mười bảy
Viết là: 308 417
Bài tập vận dụng Các số có 6 chữ số
Bài 1: Cho các số sau: 450 731; 200 582; 570 004
a) Đọc các số trên
b) Sắp xếp các số theo thứ tăng dần.
Bài 2: Viết các số sau thành tổng: 134 780; 305 600; 899 111; 900 500
Bài 3: Viết tiếp các số tự nhiên thích hợp vào chỗ trống:
a) 100 000; 200 000; 300 000; ………….. ; …………..; …………..
b) 110 000; 210 000; 310 000; ………….. ; …………..; …………..
c) 145 000; 150 000; 155 000; ………….. ; …………..; …………..
Bài 4: Viết các số sau:
a) Hai trăm nghìn, hai chục nghìn, hai nghìn, hai trăm, hai chục, hai đơn vị.
b) Năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị.
Đáp án Bài tập vận dụng
Bài 1:
a)
450 731: Bốn trăm năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt
200 582: Hai trăm nghìn năm trăm tám mươi hai
570 004: Năm trăm bảy mươi nghìn không trăm linh tư
b) Thứ tự tăng dần: 200 582; 450 731; 570 004
Bài 2:
134 780 = 100 000 + 30 000 + 4 000 + 700 + 80
305 600 = 300 000 + 5 000 + 600
899 111 = 800 000 + 90 000 + 9 000 + 100 + 10 + 1
900 500 = 900 000 + 500
Bài 3:
a) 100 000; 200 000; 300 000; 400 000; 500 000; 600 000
b) 110 000; 210 000; 310 000; 410 000 ; 510 000; 610 000
c) 145 000; 150 000; 155 000; 160 000; 165 000; 170 000
Bài 4:
a) 222 222
b) 505 005
Một số bài tập tự luyện:
Bài 1:
a) Đọc các số sau: 245 101; 648 503; 700 329
b) Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần
Bài 2: Điền tiếp vào dãy số:
a) 103 000; 105 000; 107 000; …………….; …………….; …………….
b) 310 100; 310 200; 310 300; …………….; …………….; …………….
c) 275 100; 375 100; 475 100; …………….; …………….; …………….
Bài 3: Viết các số sau thành tổng:
798 145; 603 255; 100 379
Bài 4: Viết các số sau, biết số đó gồm:
a) Ba trăm nghìn, hai chục nghìn, bảy trăm, năm chục, tạm đơn vị.
b) Chín trăm nghìn, sáu nghìn, một chục.
.......................
Trên đây, Vndoc đã giới thiệu với bạn đọc Lý thuyết Toán lớp 4: Các số có 6 chữ số. Hi vọng với tài liệu này, các em học sinh lớp 4 có thể ôn tập và củng cố thêm kiến thức môn Toán lớp 4. Đồng thời, đây cũng là tài liệu lý thuyết cơ bản để quý thầy cô và phụ huynh học sinh tham khảo thêm.
Ngoài bài Lý thuyết Toán lớp 4: Các số có 6 chữ số, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau: