Toán lớp 4 trang 176, 177 Luyện tập chung
Giải bài tập trang 176, 177 SGK Toán 4: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các dạng Toán đã học trong toàn bộ chương trình học môn Toán lớp 4. Mời các em cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176-177/SGK Toán 4).
>> Bài trước: Giải bài tập trang 176 SGK Toán 4: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
Toán lớp 4 trang 176 177
Giải Toán lớp 4 trang 176 bài 1
BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 176/SGK Toán 4)
Diện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003) được cho trong bảng sau:
Tỉnh | Lâm Đồng | Đắk Lắk | Kon Tum | Gia Lai |
Diện tích | 9765km2 | 19 599km2 | 9615km2 | 15 496km2 |
Hãy nêu các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số đo diện tích rồi sắp xếp các tỉnh có diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án:
Các tỉnh có diện tích xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Kon tum; Lâm Đồng; Gia Lai; Đắk Lắk
Giải Toán lớp 4 trang 177 bài 2
BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 177 SGK Toán 4)
Tính:
a)\(\;\dfrac{2}{5}+ \dfrac{3}{10} - \dfrac{1}{2};\)
b)\(\;\dfrac{8}{11} + \dfrac{8}{33}\times \dfrac{3}{4} ;\)
c)\(\;\dfrac{7}{9}\times \dfrac{3}{14}: \dfrac{5}{8} ;\)
d)\(\;\dfrac{5}{12} - \dfrac{7}{32} : \dfrac{21}{16}.\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{2}{5}+ \dfrac{3}{10} - \dfrac{1}{2}=\dfrac{4}{10}+ \dfrac{3}{10} - \dfrac{5}{10}=\dfrac{7}{10} - \dfrac{5}{10} = \dfrac{2}{10} = \dfrac{1}{5}\)
b) \(\dfrac{8}{11} + \dfrac{8}{33}\times \dfrac{3}{4}= \dfrac{8}{11} + \dfrac{8\times 3}{33\times 4}=\dfrac{8}{11} + \dfrac{4\times 2\times 3}{11 \times 3 \times 4} =\dfrac{8}{11} + \dfrac{2}{11}= \dfrac{10}{11}\)
c) \(\dfrac{7}{9}\times \dfrac{3}{14}: \dfrac{5}{8} =\dfrac{7\times 3}{9 \times 14}: \dfrac{5}{8} =\dfrac{7\times 3}{3 \times 3 \times 7 \times 2}: \dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{6} : \dfrac{5}{8}= \dfrac{1}{6}\times \dfrac{8}{5}=\dfrac{8}{30} = \dfrac{4}{15}\)
d)\(\dfrac{5}{12} - \dfrac{7}{32} : \dfrac{21}{16} = \dfrac{5}{12}- \dfrac{7}{32}\times \dfrac{16}{21}\)
\(= \dfrac{5}{12}- \dfrac{7\times 16}{32\times 21}= \dfrac{5}{12}- \dfrac{7\times 3 \times 16}{16\times 2 \times 7 \times 3}=\dfrac{5}{12}- \dfrac{1}{6}=\dfrac{5}{12} - \dfrac{2}{12} = \dfrac{3}{12} = \dfrac{1}{4}\)
Giải Toán lớp 4 trang 177 bài 3
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 177 SGK Toán 4)
Tìm x:
a) \(x-\dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{2} ;\)
b) \(x:\dfrac{1}{4}=8\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Đáp án:
Các em tính như sau:
a) \(x-\dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{2}\)
\(x=\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}\)
\(x=\dfrac{5}{4}\)
b) \(x:\dfrac{1}{4}=8\)
x = \(8 \times \dfrac{1}{4}\)
x = 2
Giải Toán lớp 4 trang 177 bài 4
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 177 SGK Toán 4)
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 84.
Phương pháp giải:
Vẽ sơ đồ biểu thị ba số, sau đó dựa vào sơ đồ tìm số thứ nhất, sau đó lần lượt tìm hai số còn lại.
Đáp án:
Nhìn vào sơ đồ, ta có:
Ba lần số thứ nhất bằng:
84 – (1 +1 + 1) = 81
Số thứ nhất là:
84 : 3 = 27
Số thứ hai là:
27 + 1 = 28
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
Đáp số: 27, 28, 29
Ta có thể giải theo cách khác
Nhận xét: Trung bình cộng của ba số tự nhiên liên tiếp chính là số ở giữa ba số đó, hay chính là số thứ hai.
Số thứ hai là :
84 : 3 = 28
Số thứ nhất là:
28 − 1 = 27
Số thứ ba là:
28 + 1 = 29
Vậy ba số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 84 lần lượt là 27; 28; 29
Giải Toán lớp 4 trang 177 bài 5
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 177 SGK Toán 4)
Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng 1/6 tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con (vai trò là số bé) gồm 1 phần bằng nhau thì tuổi bố (vai trò là số lớn) gồm 6 phần như thế.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Đáp án
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Bố: 36 tuổi
Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 177 SGK Toán 4: Luyện tập chung (tiếp)
Toán lớp 4 trang 176, 177 Luyện tập chung (tiếp) bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về tính giá trị biểu thức, tìm x, bài toán tính tuổi, đọc số liệu theo bảng, bài tập toán có lời văn, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 2 lớp 4.
Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp án
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Tải nhiều
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều
Ngoài giải bài tập Toán 4 SGK, VnDoc còn cung cấp giải vở bài tập Toán 4 để các bạn tham khảo.