Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 105 Luyện tập Quy đồng mẫu các phân số

Giải vở bài tập Toán 4 bài 105: Luyện tập Quy đồng mẫu các phân số trang 24, 25 Vở bài tập Toán 4 tập 2 bám sát chương trình học. Các bài tập dưới đây có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh luyện tập cách quy đồng mẫu số hai phân số, cách thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong các dạng bài tập. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải.

>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 4 bài 104 Quy đồng mẫu các phân số (tiếp theo)

Toán lớp 4 bài 105 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 24, 25 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng dẫn sau đây:

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 105 Câu 1

Quy đồng mẫu số hai phân số:

a) \displaystyle{5 \over 8} và \displaystyle{8 \over 5}\(\displaystyle{5 \over 8} và \displaystyle{8 \over 5}\)

b) \displaystyle{7 \over 9} và \displaystyle{{19} \over {45}}\(\displaystyle{7 \over 9} và \displaystyle{{19} \over {45}}\)

c) \displaystyle{8 \over {11}} và \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{8 \over {11}} và \displaystyle{3 \over 4}\)

d) \displaystyle{{17} \over {72}} và \displaystyle{5 \over {12}}\(\displaystyle{{17} \over {72}} và \displaystyle{5 \over {12}}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Đáp án

a) Ta có:\displaystyle{5 \over 8} = {{5 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{25} \over {40}} \;; \displaystyle{8 \over 5} = {{8 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{64} \over {40}}.\(\displaystyle{5 \over 8} = {{5 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{25} \over {40}} \;; \displaystyle{8 \over 5} = {{8 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{64} \over {40}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{5 \over 8} và \displaystyle{8 \over 5}\(\displaystyle{5 \over 8} và \displaystyle{8 \over 5}\) được \displaystyle{{25} \over {40}} và \displaystyle{{64} \over {40}}.\(\displaystyle{{25} \over {40}} và \displaystyle{{64} \over {40}}.\)

b) Ta có: \displaystyle{7 \over 9} = {{7 \times 5} \over {9 \times 5}} = {{35} \over {45}}\(\displaystyle{7 \over 9} = {{7 \times 5} \over {9 \times 5}} = {{35} \over {45}}\).

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{7 \over 9} và \displaystyle{{19} \over {45}}\(\displaystyle{7 \over 9} và \displaystyle{{19} \over {45}}\)được \displaystyle{{35} \over {45}}\(\displaystyle{{35} \over {45}}\)\displaystyle{{19} \over {45}}\(\displaystyle{{19} \over {45}}\)

c) Ta có:

\displaystyle {8 \over {11}} = {{8 \times 4} \over {11 \times 4}} = {{32} \over {44}} \;; \displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 11} \over {4 \times 11}} = {{33} \over {44}}.\(\displaystyle {8 \over {11}} = {{8 \times 4} \over {11 \times 4}} = {{32} \over {44}} \;; \displaystyle{3 \over 4} = {{3 \times 11} \over {4 \times 11}} = {{33} \over {44}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{8 \over {11}} và \displaystyle{3 \over 4}\(\displaystyle{8 \over {11}} và \displaystyle{3 \over 4}\)được \displaystyle{{32} \over {44}} và \displaystyle{{33} \over {44}}.\(\displaystyle{{32} \over {44}} và \displaystyle{{33} \over {44}}.\)

d) Ta có \displaystyle{5 \over {12}} = {{5 \times 6} \over {12 \times 6}} = {{30} \over {72}}.\(\displaystyle{5 \over {12}} = {{5 \times 6} \over {12 \times 6}} = {{30} \over {72}}.\)

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{{17} \over {72}}\(\displaystyle{{17} \over {72}}\)\displaystyle{5 \over {12}}\(\displaystyle{5 \over {12}}\) được \displaystyle{{17} \over {72}} và \displaystyle{{30} \over {72}}.\(\displaystyle{{17} \over {72}} và \displaystyle{{30} \over {72}}.\)

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 105 Câu 2

Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số\displaystyle{2 \over 3};{1 \over 4} và \displaystyle{3 \over 5}.\(\displaystyle{2 \over 3};{1 \over 4} và \displaystyle{3 \over 5}.\)

\displaystyle{2 \over 3} = {{2 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5}} = {{40} \over {60}};\(\displaystyle{2 \over 3} = {{2 \times 4 \times 5} \over {3 \times 4 \times 5}} = {{40} \over {60}};\)

\displaystyle{1 \over 4} = {{1 \times 3 \times 5} \over {4 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {60}} ;\(\displaystyle{1 \over 4} = {{1 \times 3 \times 5} \over {4 \times 3 \times 5}} = {{15} \over {60}} ;\)

\displaystyle{3 \over 5} = {{3 \times 3 \times 3} \over {5 \times 3 \times 4}} = {{36} \over {40}}\(\displaystyle{3 \over 5} = {{3 \times 3 \times 3} \over {5 \times 3 \times 4}} = {{36} \over {40}}\)

Vậy: Quy đồng mẫu số của \displaystyle{2 \over 3};{1 \over 4} và \displaystyle{3 \over 5}\(\displaystyle{2 \over 3};{1 \over 4} và \displaystyle{3 \over 5}\) được\displaystyle{{40} \over {60}};{{15} \over {60}};{{36} \over {60}}.\(\displaystyle{{40} \over {60}};{{15} \over {60}};{{36} \over {60}}.\)

a)\displaystyle{1 \over 2};{2 \over 5} và \displaystyle{4 \over 7}\(\displaystyle{1 \over 2};{2 \over 5} và \displaystyle{4 \over 7}\)

b)\displaystyle{3 \over 2};{2 \over 3} và \displaystyle{5 \over 7}\(\displaystyle{3 \over 2};{2 \over 3} và \displaystyle{5 \over 7}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số ba phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với tích của mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ ba nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai.

Đáp án

a) Ta có:

\displaystyle{1 \over 2} = {{1 \times 5 \times 7} \over {2 \times 5 \times 7}} = {{35} \over {70}};\(\displaystyle{1 \over 2} = {{1 \times 5 \times 7} \over {2 \times 5 \times 7}} = {{35} \over {70}};\)

\displaystyle {4 \over 7} = {{4 \times 2 \times 5} \over {7 \times 2 \times 5}} = {{40} \over {70}}\(\displaystyle {4 \over 7} = {{4 \times 2 \times 5} \over {7 \times 2 \times 5}} = {{40} \over {70}}\)

\displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2 \times 7} \over {5 \times 2 \times 7}} = {{28} \over {70}}\(\displaystyle{2 \over 5} = {{2 \times 2 \times 7} \over {5 \times 2 \times 7}} = {{28} \over {70}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \displaystyle{1 \over 2};{2 \over 5} và \displaystyle{4 \over 7}\(\displaystyle{1 \over 2};{2 \over 5} và \displaystyle{4 \over 7}\) được \displaystyle{{35} \over {70}};{{28} \over {70}};{{40} \over {70}}.\(\displaystyle{{35} \over {70}};{{28} \over {70}};{{40} \over {70}}.\)

b) Ta có:

\displaystyle {3 \over 2} = {{3 \times 3 \times 7} \over {2 \times 3 \times 7}} = {{63} \over {42}};\(\displaystyle {3 \over 2} = {{3 \times 3 \times 7} \over {2 \times 3 \times 7}} = {{63} \over {42}};\)

\displaystyle {5 \over 7} = {{5 \times 2 \times 3} \over {7 \times 2 \times 3}} = {{30} \over {42}};\(\displaystyle {5 \over 7} = {{5 \times 2 \times 3} \over {7 \times 2 \times 3}} = {{30} \over {42}};\)

\displaystyle {2 \over 3} = {{2 \times 2 \times 7} \over {3 \times 2 \times 7}} = {{28} \over {42}}\(\displaystyle {2 \over 3} = {{2 \times 2 \times 7} \over {3 \times 2 \times 7}} = {{28} \over {42}}\)

Vậy quy đồng mẫu của \displaystyle{3 \over 2};{2 \over 3} và \displaystyle{5 \over 7}\(\displaystyle{3 \over 2};{2 \over 3} và \displaystyle{5 \over 7}\) được \displaystyle{{63} \over {42}};{{28} \over {42}} và \displaystyle{{30} \over {42}}.\(\displaystyle{{63} \over {42}};{{28} \over {42}} và \displaystyle{{30} \over {42}}.\)

>> Tham khảo: Bài tập Quy đồng mẫu các phân số

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 105 Câu 3

Tính theo mẫu:

Giải vở bài tập Toán 5 bài 105

Giải vở bài tập Toán 5 bài 105

Phương pháp giải:

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Đáp án

a) \displaystyle {{3 \times 4 \times 7} \over {12 \times 8 \times 9}} = \dfrac{\not{3}\times \not{4}\times 7} {\not{3}\times \not{4} \times 8 \times 9} =\dfrac{7}{72}\(\displaystyle {{3 \times 4 \times 7} \over {12 \times 8 \times 9}} = \dfrac{\not{3}\times \not{4}\times 7} {\not{3}\times \not{4} \times 8 \times 9} =\dfrac{7}{72}\)

b) \displaystyle {{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 10 \times 8}} = \dfrac{\not{4}\times \not{5}\times \not{6}} {\not{6}\times 2 \times \not{5}\times 2 \times \not{4} \times 2} =\dfrac{1}{8}\(\displaystyle {{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 10 \times 8}} = \dfrac{\not{4}\times \not{5}\times \not{6}} {\not{6}\times 2 \times \not{5}\times 2 \times \not{4} \times 2} =\dfrac{1}{8}\)

c)\displaystyle {{5 \times 6 \times 7} \over {12 \times 14 \times 15}}= \dfrac{\not{5}\times \not{6}\times \not{7}} {\not{6}\times 2 \times \not{7}\times 2 \times \not{5} \times 3} =\dfrac{1}{12}\(\displaystyle {{5 \times 6 \times 7} \over {12 \times 14 \times 15}}= \dfrac{\not{5}\times \not{6}\times \not{7}} {\not{6}\times 2 \times \not{7}\times 2 \times \not{5} \times 3} =\dfrac{1}{12}\)

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 106: Luyện tập chung

Lý thuyết Quy đồng mẫu các phân số

1. Cách quy đồng mẫu số các phân số Toán lớp 4

a) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b) Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho cho mẫu số thứ nhất.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

- Giữ nguyên phân số thứ hai

Chú ý: ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số

Quy đồng mẫu các phân số

Mẫu số chung (MSC) = 3 x 5 = 15

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

Quy đồng mẫu các phân số

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) ta được hai phân số \frac{5}{15}\(\frac{5}{15}\)\frac{6}{15}\(\frac{6}{15}\)

Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{6}\(\frac{7}{6}\)\frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\).

Ta thấy mẫu số của phân số \frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\) chia hết cho mẫu số của phân số \frac{7}{6}\(\frac{7}{6}\) (12 : 6 = 2).

Chọn MSC = 12.

Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số và như sau:

Quy đồng mẫu các phân số

và giữ nguyên phân số \frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\)

Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{6}\(\frac{7}{6}\)\frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\) được hai phân số \frac{14}{12}\(\frac{14}{12}\)\frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\).

>> Lý thuyết Quy đồng mẫu các phân số

Bài tập Toán lớp 4 Quy đồng mẫu các phân số

...............

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
669
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm