Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 33 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài tập dấu hiệu chia hết, các bài tập về phân số. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 111: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 1 trang 33

Viết chữ số thích hợp vào ô trống sao cho:

a) 97… chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

b) 97… chia hết cho 2 và chia hết cho 5

c) 97… chia hết cho 2 và chia hết cho 9

d) 97… chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Phương pháp giải:

Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9; 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Đáp án

a) 975 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

b) 970 chia hết cho 2 và chia hết cho 5

c) 972 chia hết cho 2 và chia hết cho 9

d) 978 chia hết cho 2 và chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 2 trang 33

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là …con.

a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: ........

b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: .........

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số gà trong đàn.

- Phân số chỉ phần gà trống (hoặc gà mái) trong cả đàn gà có tử số là số gà trống (hoặc gà mái) và mẫu số là tổng số gà của cả đàn.

Đáp án

Một đàn gà có 35 gà trống và 51 gà mái. Tổng số gà trong đàn là 86 con.

a) Phân số chỉ phần gà trống trong cả đàn gà là: \frac{35}{86}\(\frac{35}{86}\)

b) Phân số chỉ phần gà mái trong cả đàn gà là: \frac{51}{86}\(\frac{51}{86}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 3 trang 33

Khoanh vào những phân số bằng \displaystyle\dfrac{7}{9}\(\displaystyle\dfrac{7}{9}\):

\frac{14}{27};\frac{14}{18};\frac{36}{28};\frac{35}{45}\(\frac{14}{27};\frac{14}{18};\frac{36}{28};\frac{35}{45}\)

Đáp án

Rút gọn các phân số đã cho, ta có:

\displaystyle\dfrac{14}{18}=\dfrac{14:2}{18:2}=\dfrac{7}{9}\(\displaystyle\dfrac{14}{18}=\dfrac{14:2}{18:2}=\dfrac{7}{9}\); \displaystyle\dfrac{36}{28}=\dfrac{36:4}{28:4}=\dfrac{9}{7}\(\displaystyle\dfrac{36}{28}=\dfrac{36:4}{28:4}=\dfrac{9}{7}\)

\displaystyle\dfrac{35}{45}=\dfrac{35:5}{45:5}=\dfrac{7}{9}\(\displaystyle\dfrac{35}{45}=\dfrac{35:5}{45:5}=\dfrac{7}{9}\).

\displaystyle\dfrac{14}{27}\(\displaystyle\dfrac{14}{27}\)là phân số tối giản.

Vậy các phân số bằng \displaystyle\dfrac{7}{9}\(\displaystyle\dfrac{7}{9}\) là: \displaystyle\dfrac{14}{18};\dfrac{35}{45}\(\displaystyle\dfrac{14}{18};\dfrac{35}{45}\).

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 4 trang 33

Các phân số \frac{35}{63};\frac{35}{58};\frac{24}{54}\(\frac{35}{63};\frac{35}{58};\frac{24}{54}\) viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:……..

Đáp án

Hai phân số \displaystyle{{35} \over {63}};{{35} \over {58}}\(\displaystyle{{35} \over {63}};{{35} \over {58}}\) có tử số bằng nhau.

Vì 63 > 58 nên\displaystyle{{35} \over {63}} < {{35} \over {58}}\,\,\left( 1 \right)\(\displaystyle{{35} \over {63}} < {{35} \over {58}}\,\,\left( 1 \right)\)

Mặt khác ta lại có:

\displaystyle\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\(\displaystyle\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\); \displaystyle\dfrac{24}{54}=\dfrac{24:6}{54:6}=\dfrac{4}{9}\(\displaystyle\dfrac{24}{54}=\dfrac{24:6}{54:6}=\dfrac{4}{9}\)

\displaystyle{5 \over 9} > {4 \over 9}\(\displaystyle{5 \over 9} > {4 \over 9}\). Vậy\displaystyle{{35} \over {63}} > {{24} \over {54}}\,\,\left( 2 \right)\(\displaystyle{{35} \over {63}} > {{24} \over {54}}\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có thể viết như sau: \displaystyle{{35} \over {58}} > {{35} \over {63}} > {{24} \over {54}}\(\displaystyle{{35} \over {58}} > {{35} \over {63}} > {{24} \over {54}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:\displaystyle{{35} \over {58}};{{35} \over {63}};{{24} \over {54}}.\(\displaystyle{{35} \over {58}};{{35} \over {63}};{{24} \over {54}}.\)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 5 trang 33

Viết tiếp vào chố chấm:

Giải vở bài tập Toán 4

a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:

Đo độ dài đáy DC: …

Chiều cao AH là:….

b) Diện tích hình bình hành ABCD là: …

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ để đo độ dài của cạnh đáy Dc và chiều cao AH.

- Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao.

Đáp án

a) Đo độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành ABCD được:

Đo độ dài đáy DC: 5cm

Chiều cao AH là: 3cm

b) Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 5 = 15 cm2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 113: Luyện tập chung

................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Luyện tập chung phân số hay đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
530
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm