Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 4 bài 111: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 4 bài 111: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 32 có đáp án đầy đủ chi tiết cho các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài so sánh hai phân số, quy đồng phân số có cùng mẫu và khác mẫu. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 1 trang 32

Điền dấu (>,=,<) vào chỗ chấm.

a) \displaystyle{6 \over {11}}...{8 \over {11}}\(\displaystyle{6 \over {11}}...{8 \over {11}}\)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{9 \over {15}}...{6 \over {10}}\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{9 \over {15}}...{6 \over {10}}\)

b) \displaystyle{8 \over 5}...{8 \over 7}\(\displaystyle{8 \over 5}...{8 \over 7}\)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{21} \over {23}}...{{21} \over {27}}\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{21} \over {23}}...{{21} \over {27}}\)

c) \displaystyle{7 \over 9}...{9 \over 7}\(\displaystyle{7 \over 9}...{9 \over 7}\)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{95} \over {96}}...{{96} \over {95}}\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{95} \over {96}}...{{96} \over {95}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số hoặc cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh phân số với 1.

Đáp án

a) \displaystyle{6 \over {11}}<{8 \over {11}}\(\displaystyle{6 \over {11}}<{8 \over {11}}\)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{9 \over {15}}={6 \over {10}}\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{9 \over {15}}={6 \over {10}}\)

b) \displaystyle{8 \over 5}>{8 \over 7}\(\displaystyle{8 \over 5}>{8 \over 7}\)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{21} \over {23}}>{{21} \over {27}}\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{21} \over {23}}>{{21} \over {27}}\)

c) \displaystyle{7 \over 9}<{9 \over 7}\(\displaystyle{7 \over 9}<{9 \over 7}\)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{95} \over {96}}<{{96} \over {95}}\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \quad\quad\quad{{95} \over {96}}<{{96} \over {95}}\)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 2 trang 32

Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) \frac{8}{11};\frac{8}{5};\frac{8}{7}\(\frac{8}{11};\frac{8}{5};\frac{8}{7}\). Ta được..................

b) \frac{12}{10};\frac{15}{25};\frac{16}{20}\(\frac{12}{10};\frac{15}{25};\frac{16}{20}\). Ta được......................

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

Đáp án

a) So sánh các phân số ta có:\displaystyle{8 \over {11}}<{8 \over 7}<{8 \over 5}\(\displaystyle{8 \over {11}}<{8 \over 7}<{8 \over 5}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: \displaystyle{8 \over {11}};{8 \over 7};{8 \over 5}.\(\displaystyle{8 \over {11}};{8 \over 7};{8 \over 5}.\)

b) Rút gọn các phân số trên ta được:

\dfrac{12}{10} = \dfrac{12:2}{10:2} = \dfrac{6}{5}\(\dfrac{12}{10} = \dfrac{12:2}{10:2} = \dfrac{6}{5}\)

\dfrac{15}{25} = \dfrac{15:5}{25:5} = \dfrac{3}{5}\(\dfrac{15}{25} = \dfrac{15:5}{25:5} = \dfrac{3}{5}\)

\dfrac{16}{20} = \dfrac{16:4}{20:4} = \dfrac{4}{5}\(\dfrac{16}{20} = \dfrac{16:4}{20:4} = \dfrac{4}{5}\)

Ba phân số trên sau khi rút gọn thì có cùng mẫu số. Trong các phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Do đó \displaystyle{6 \over 5} > {4 \over 5} > {3 \over 5}\(\displaystyle{6 \over 5} > {4 \over 5} > {3 \over 5}\), hay \displaystyle{{12} \over {10}} > {{16} \over {20}} > {{15} \over {25}}\(\displaystyle{{12} \over {10}} > {{16} \over {20}} > {{15} \over {25}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự lớn đến bé là: \displaystyle{{12} \over {10}} ; {{16} \over {20}} ; {{15} \over {25}}.\(\displaystyle{{12} \over {10}} ; {{16} \over {20}} ; {{15} \over {25}}.\)

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 3 trang 32

Viết phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10.

a) Phân số đó bé hơn 1.

b) Phân số đó bằng 1.

c) Phân số đó lớn hơn 1.

Phương pháp giải:

- Tìm tử số và mẫu số: Vì phân số có tử số, mẫu só là số lẻ lớn hơn 6 nhỏ hơn 10. Vậy tử số, mẫu số đó có thể là 7 hoặc 9.

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Đáp án

Vì phân số có tử số, mẫu só là số lẻ lớn hơn 6 nhỏ hơn 10. Vậy tử số, mẫu số đó có thể là 7 hoặc 9.

a) Phân số đó bé hơn 1. Vậy phân số đó là \displaystyle{7 \over 9}\(\displaystyle{7 \over 9}\).

b) Phân số đó bằng 1. Vậy phân số đó là \displaystyle{7 \over 7};{9 \over 9}\(\displaystyle{7 \over 7};{9 \over 9}\).

c) Phân số đó lớn hơn 1. Vậy phân số đó là \displaystyle{9 \over 7}\(\displaystyle{9 \over 7}\).

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 4 trang 32

Tính:

a) \displaystyle{{5 \times 6 \times 7 \times 8} \over {6 \times 7 \times 8 \times 9}}\(\displaystyle{{5 \times 6 \times 7 \times 8} \over {6 \times 7 \times 8 \times 9}}\)

b) \displaystyle{{42 \times 32} \over {12 \times 14 \times 16}}\(\displaystyle{{42 \times 32} \over {12 \times 14 \times 16}}\)

Phương pháp giải:

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Đáp án

a) \displaystyle {{5 \times 6 \times 7\times 8} \over {6 \times 7 \times 8 \times 9}} = \dfrac{5 \times \not{6}\times \not{7}\times \not{8}} {\not{6}\times \not{7} \times \not{8} \times 9} =\dfrac{5}{9}\(\displaystyle {{5 \times 6 \times 7\times 8} \over {6 \times 7 \times 8 \times 9}} = \dfrac{5 \times \not{6}\times \not{7}\times \not{8}} {\not{6}\times \not{7} \times \not{8} \times 9} =\dfrac{5}{9}\)

b) \displaystyle {{42 \times 32 } \over {12 \times 14 \times 16}} = \dfrac{\not{14}\times 3 \times\not{16}\times 2} {12\times \not{14} \times \not{16}} =\dfrac{6}{12} = \dfrac{1}{2}\(\displaystyle {{42 \times 32 } \over {12 \times 14 \times 16}} = \dfrac{\not{14}\times 3 \times\not{16}\times 2} {12\times \not{14} \times \not{16}} =\dfrac{6}{12} = \dfrac{1}{2}\)

Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 112: Luyện tập chung

............................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Luyện tập chung phân số hay đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
396
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm