Giải Toán lớp 4 trang 51 Kết nối tri thức
Giải Toán 4 trang 51 Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Kết nối tri thức gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức.
Toán lớp 4 trang 51 Kết nối tri thức
Toán lớp 4 tập 1 trang 51 Bài 2
Tìm số liền trước của các số sau.
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó trừ bớt đi 1 đơn vị.
a) Số liền trước của số 81 là số 80
b) Số liền trước của số 1 991 là số 1 990
c) Số liền trước của số 2 045 là số 2 044
d) Số liền trước của số 10 000 là số 9 999
Toán lớp 4 tập 1 trang 51 Bài 3
Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải:
So sánh: 9 666 < 9 998 < 9 999 < 10 000
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 9 666; 9 998; 9 999; 10 000
Toán lớp 4 tập 1 trang 51 Bài 1
Tìm số liền sau của các số sau:
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Số liền sau của số 19 là số 20
Số liền sau của số 200 là số 201
Số liền sau của số 85 là số 86
Số liền sau của số 9 999 là số 10 000.
Toán lớp 4 tập 1 trang 51 Bài 2
Tìm số thích hợp để được ba số tự nhiên liên tiếp.
a) 6, 7, .?.
b) 98, .?., 100
c) .?., 100 000, .?.
Hướng dẫn giải:
Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
a) 6, 7, 8
b) 98, 99, 100
c) 99 999, 100 000, 100 001
Toán lớp 4 tập 1 trang 51 Bài 3
Số?
a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, ……, ……, ……
b) 2, 4, 6, 8, ……, ……, ……
c) 1, 3, 5, 7, 9, ……, ……, ……
d) 5, 10, 15, 20, 25, ……, ……, ……
Hướng dẫn giải:
Xác định quy luật của dãy số đã cho rồi viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Dãy a là dãy các số tự nhiên liên tiếp (hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị).
1 969, 1 970, 1 971, 1 972, 1 973, 1 974, 1 975.
b) Dãy b là dãy các số chẵn liên tiếp (hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).
2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.
c) Dãy c là dãy các số lẻ liên tiếp (hai số lẻ liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị).
1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15
d) Dãy d là dãy các số tăng dần 5 đơn vị
5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40
Toán lớp 4 tập 1 trang 51 Bài 4
Trên bàn có các tấm thẻ ghép được thành số 1 951 890.
a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể.
b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể.
Hướng dẫn giải:
a) Để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể ta lấy ra thẻ số 1, ta được số mới là 951 890.
b) Để được số có sáu chữ số bé nhất có thể ta lấy ra thẻ số 9 , ta được số mới là 151 890.
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 4 Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên