Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Gấp 3 lần số 52 309 ta có số:

    Số 52 309 gấp lên 3 lần là: 52 309 × 3 = 156 927

  • Câu 2: Thông hiểu

    Điền tiếp vào dãy số sau:

    30125; 30127; 30129; ; ; 30135.

    Đáp án là:

    30125; 30127; 30129; 30131; 30133; 30135.

  • Câu 3: Vận dụng

    Mẹ có tất cả 60 000 đồng. Mẹ mua cho Nhàn 2 quyển vở, mỗi quyển có giá 9 000 đồng và 1 chiếc bút máy có giá 24 000 đồng. Hỏi mẹ còn thừa lại bao nhiêu tiền?

    2 quyển vở có giá tiền là: 9 000 × 2 = 18 000 (đồng)

    Mẹ mua hết tất cả số tiền là: 18 000 + 24 000 = 42 000 (đồng)

    Mẹ còn thừa số tiền là: 60 000 - 42 000 = 18 000 (đồng)

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Thương của một số X với 5 là tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số X?

    Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101

    Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8

    Tích hai số là: 101 × 8 = 808

    Số X là: 808 × 5 = 4 040

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Một hình tứ giác với độ dài các cạnh lần lượt là a = 786 cm, b = 524 cm, c = 642 cm và nửa chu vi là 1 256 cm. Độ dài cạnh còn lại d = .....?

    Chu vi hình tứ giác là:

    1256 × 2 = 2 512 (cm)

    Độ dài cạnh d còn lại là:

    2 512 - (786+ 524+ 642) = 560 (cm)

    Đáp số: 560 cm

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Thùng thứ nhất đựng 780kg gạo. Thùng thứ hai đựng số gạo bằng nửa số gạo ở thùng thứ nhất thêm 16kg nữa. Tính tổng số gạo ở cả 2 thùng?

    Số gạo ở cả 2 thùng là:

    Nửa số gạo ở thùng thứ nhất là: 780 : 2 = 390 (kg)

    Số gạo ở thùng thứ hai là: 390 + 16 = 406 (kg)

    Tổng số gạo ở cả 2 thùng là: 780 + 406 = 1 186 (kg)

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước m = 4cm, n = 11cm. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:

    Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a × b (cùng đơn vị đo)

    Thay a = 4, b = 11 vào biểu thức, ta có:

    S = 4 × 11 

    S = 44 (cm2)

  • Câu 8: Vận dụng

    Bố có 3 tờ giấy bạc loại 200 000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 000 đồng. Bố muốn mua một bộ máy bơm nước có giá là 910 000 đồng và một chiếc vòi nước có giá 182 000 đồng. Hỏi sau khi mua hàng, bố còn thừa lại bao nhiêu tiền?

    Bố có số tiền là: 200 000 + 200 000 + 200 000 + 500 000 = 1 100 000 (đồng)

    Số tiền bố mua máy bơm và vòi nước là: 910 000 + 182 000 = 1 092 000 (đồng)

    Bố còn thừa số tiền là: 1 100 000 - 1 092 000 = 8 000 (đồng)

  • Câu 9: Vận dụng

    Khi cô giáo đọc số "Mười lăm nghìn chín trăm sáu mươi", Nga đã viết nhầm vị trí của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Số Nga viết được là:

    Số ban đầu cô giáo đọc là: 15 960

    Nga viết nhầm vị trí của chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 0.

    Vậy số Nga viết là 15 906

  • Câu 10: Vận dụng

    Khóa xe của Hòa là loại khóa xe bằng mật mã có 4 chữ số. Biết chữ số hàng nghìn không lớn hơn 3, tổng của chữ số hàng trăm và hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là số lớn nhất, chữ số hàng đơn vị khác số 0 và kém chữ số hàng nghìn 1 đơn vị.

    Mật mã khóa xe của Hòa là:

    Chữ số hàng nghìn không lớn hơn 3, vậy chữ số hàng nghìn là 1 hoặc 2.

    + Trường hợp chữ số hàng nghìn là 1: Vậy chữ số hàng đơn vị là 0 (Loại)

    + Trường hợp chữ số hàng nghìn là 2:

    • Chữ số hàng đơn vị là 1.
    • Chữ số hàng trăm là: 5 - 2 = 3
    • Chữ số hàng chục: số lớn nhất là số 9

    Vậy mật mã khóa xe của Hòa là 2390

  • Câu 11: Thông hiểu

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có nhiều hơn lớp 4A 3 học sinh và lớp 4C có ít hơn lớp 4A 3 học sinh. Tổng số học sinh của 3 lớp là:

    Lớp 4B có số học sinh là: 33 + 3 = 36 (học sinh)

    Lớp 4C có số học sinh là: 33 - 3 = 30 (học sinh)

    Cả 3 lớp có số học sinh là: 33 + 36 + 30 = (99 học sinh)

  • Câu 12: Vận dụng

    Tính chu vi hình chữ nhật với chiều dài a = 436 cm và chiều rộng b = 380 cm.

    Điền đáp án:

    Chu vi hình chữ nhật là: cm

    Đáp án là:

    Điền đáp án:

    Chu vi hình chữ nhật là: 1632 || 1 632cm

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (436 + 380) × 2 = 1 632 (cm)

  • Câu 13: Vận dụng

    Điền kết quả đúng vào chỗ trống:

    Mẹ mua 2 chiếc lọ hoa, một chiếc có giá 46 000 đồng, một chiếc có giá 52 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: đồng

    Đáp án là:

    Mẹ mua 2 chiếc lọ hoa, một chiếc có giá 46 000 đồng, một chiếc có giá 52 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 2000 || 2 000 đồng

    Tổng số tiền hai chiếc lọ hoa là: 46 000 + 52 000 = 98 000 (đồng)

    Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 100 000 - 98 000 = 2 000 (đồng)

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số

    Đáp án là:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống:

    Biểu thức 25 × a + : 4 là biểu thức có chứa hai chữ.


    Đáp án là:

    Biểu thức 25 × a + m : 4 là biểu thức có chứa hai chữ.


Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng