Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Một hình chữ nhật có chu vi là 72 cm. Biết chiều dài là 27 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: 36 - 27 = 9 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là: 27 × 9 = 243 (cm)

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Thùng thứ nhất đựng 780kg gạo. Thùng thứ hai đựng số gạo bằng nửa số gạo ở thùng thứ nhất thêm 16kg nữa. Tính tổng số gạo ở cả 2 thùng?

    Số gạo ở cả 2 thùng là:

    Nửa số gạo ở thùng thứ nhất là: 780 : 2 = 390 (kg)

    Số gạo ở thùng thứ hai là: 390 + 16 = 406 (kg)

    Tổng số gạo ở cả 2 thùng là: 780 + 406 = 1 186 (kg)

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

    Đáp án là:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống:

    Biểu thức 25 × a + m||x : y||c + d||m : n : 4 là biểu thức có chứa hai chữ.


    Đáp án là:

    Biểu thức 25 × a + m||x : y||c + d||m : n : 4 là biểu thức có chứa hai chữ.


  • Câu 5: Vận dụng cao

    Thương của một số X với 5 là tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số X?

    Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101

    Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8

    Tích hai số là: 101 × 8 = 808

    Số X là: 808 × 5 = 4 040

  • Câu 6: Thông hiểu

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có nhiều hơn lớp 4A 3 học sinh và lớp 4C có ít hơn lớp 4A 3 học sinh. Tổng số học sinh của 3 lớp là:

    Lớp 4B có số học sinh là: 33 + 3 = 36 (học sinh)

    Lớp 4C có số học sinh là: 33 - 3 = 30 (học sinh)

    Cả 3 lớp có số học sinh là: 33 + 36 + 30 = (99 học sinh)

  • Câu 7: Vận dụng

    Với a = 5, biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

    Thay a = 5 vào lần lượt các biểu thức:

    12 × a + 1 035 = 12 × 6 + 1 035 = 1 107

    450 : a - 90 = 450 : 5 - 90 = 0

    (627 + a) × 4 = (627 + 6) × 4 = 2 532

    (195 - a) : 2 = (195 - 5) : 2 = 95

    Vậy với a = 5 thì biểu thức (627 + a) × 4 có giá trị lớn nhất.

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Với a = 2 074 và b = 1 308, chu vi hình chữ nhật ABCD là: 6764 || 6 764

    Đáp án là:

    Với a = 2 074 và b = 1 308, chu vi hình chữ nhật ABCD là: 6764 || 6 764

    Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (2074 +1308) × 2 = 6 764

  • Câu 9: Vận dụng

    Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn giống với chữ số hàng chục?

  • Câu 10: Vận dụng

    Khi cô giáo đọc số "Mười lăm nghìn chín trăm sáu mươi", Nga đã viết nhầm vị trí của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Số Nga viết được là:

    Số ban đầu cô giáo đọc là: 15 960

    Nga viết nhầm vị trí của chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 0.

    Vậy số Nga viết là 15 906

  • Câu 11: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài. Người ta chia tấm bìa đó thành 4 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần?

    Chiều rộng của tấm bìa là: 18 : 3 = 6 (cm)

    Diện tích của tấm bìa là: 18 × 6 = 108 (cm2)

    Diện tích mỗi phần tấm bìa là: 108 : 4 = 27 (cm2)

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hình chữ nhật có chiều dài a = 22 cm và chiều rộng b = 9 cm. Một hình vuông có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật. Diện tích của hình vuông là:

    Với a = 22cm và b = 9 cm, diện tích hình chữ nhật là: 22 × 9 = 198 (cm2)

    Diện tích hình vuông là: 198 : 2 = 99 (cm2)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để được phép so sánh đúng:

    37 042 < 37 142

    Đáp án là:

    37 042 < 37 142

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tích của hai số nào sau đây nhỏ nhất?

    Tích của 30 018 và 9 là: 30 018 × 9 = 270 162

    Tích của 81 245 và 3 là: 81 245 × 3 = 243 735

    Tích của 46 505 và 4 là: 46 505 × 4 = 186 020

    Tích của 101 202 và 2 là: 101 202 × 2 = 202 404

    Vậy tích của 46 505 và 4 là nhỏ nhất.

  • Câu 15: Vận dụng

    Mẹ có 2 tờ giấy bạc loại 100 000 đồng và 3 tờ giấy bạc loại 20 000 đồng trong ví. Tổng số tiền trong ví của mẹ là:

    Tổng số tiền có trong ví của mẹ là:

    100 000 × 2 + 20 000 × 3 = 200 000 + 60 000 = 260 000 (đồng)

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo