Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Với a = 5, biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?

    Thay a = 5 vào lần lượt các biểu thức:

    12 × a + 1 035 = 12 × 6 + 1 035 = 1 107

    450 : a - 90 = 450 : 5 - 90 = 0

    (627 + a) × 4 = (627 + 6) × 4 = 2 532

    (195 - a) : 2 = (195 - 5) : 2 = 95

    Vậy với a = 5 thì biểu thức (627 + a) × 4 có giá trị lớn nhất.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Trong can có 16 004 mi-li-lít nước, số nước trong thùng gấp 6 lần số nước trong can. Số nước trong thùng là:

    Số nước trong thùng là:

    16 004 × 6 = 96 024 (ml)

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Một hình chữ nhật có chu vi là 320cm, chiều dài là 100cm, chiều rộng là b. Giá trị của b là:

    Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2

    Thay P = 320, a = 100, ta có:

    (100 + b) × 2 = 320

    100 + b = 320 : 2

    100 + b = 160

    b = 160 - 100

    b = 60

     

  • Câu 5: Vận dụng

    Một nông trại thu hoạch bí ngô rồi chia lên các xe chở về kho. 2 xe nhỏ mỗi xe chở 1 243 kg bí ngô và 3 xe to, mỗi xe chở 1 825 kg bí ngô. Hỏi nông trại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam bí ngô?

    2 xe nhỏ chở số ki-lô-gam bí ngô là: 1 243 × 2 = 2 486 (kg)

    3 xe to chở số ki-lô-gam bí ngô là: 1 825 × 3 = 5 475 (kg)

    Nông trại thu hoạch được số ki-lô-gam bí ngô là: 2 486 + 5 475 = 7 961 (kg)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Cho biểu thức A = x + y - z. Với x = 3 312; y = 1 487, z = 2 388. Giá trị của A × 5 là:

    Thay x = 3 312; y = 1 487, z = 2 388 vào biểu thức:

    A = x + y - z

    A = 3 312 + 1 487 - 2 388

    A = 2 411

    Vậy A × 5 =  2411 × 5 = 12 055

     

  • Câu 7: Vận dụng

    Cho số 16 205, chữ số 2 có giá trị là

  • Câu 8: Vận dụng

    Biểu thức a + b - c có giá trị bằng 100 khi a = 80, b = 70 và c = ...?

    Ta có: a + b - c = 100

    Thay a = 80, b = 70 vào biểu thức:

     80 + 70 - c = 100 

    c = (80 + 70) - 100 

    c = 50

  • Câu 9: Vận dụng

    5 bao đựng 12 690kg thóc và 7 bao đựng 16 415 kg ngô. Tổng cân nặng của 1 bao thóc và 1 bao ngô là:

    Cân nặng của 1 bao thóc là:

    12 690 : 5 = 2 538 (kg)

    Cân nặng của 1 bao ngô là:

    16 415 : 7 = 23 45 (kg)

    Tổng cân nặng của 1 bao thóc và 1 bao ngô là:

    2 538 + 2 345 = 4 883 (kg)

  • Câu 10: Vận dụng

    Khóa xe của Hòa là loại khóa xe bằng mật mã có 4 chữ số. Biết chữ số hàng nghìn không lớn hơn 3, tổng của chữ số hàng trăm và hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là số lớn nhất, chữ số hàng đơn vị khác số 0 và kém chữ số hàng nghìn 1 đơn vị.

    Mật mã khóa xe của Hòa là:

    Chữ số hàng nghìn không lớn hơn 3, vậy chữ số hàng nghìn là 1 hoặc 2.

    + Trường hợp chữ số hàng nghìn là 1: Vậy chữ số hàng đơn vị là 0 (Loại)

    + Trường hợp chữ số hàng nghìn là 2:

    • Chữ số hàng đơn vị là 1.
    • Chữ số hàng trăm là: 5 - 2 = 3
    • Chữ số hàng chục: số lớn nhất là số 9

    Vậy mật mã khóa xe của Hòa là 2390

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

    Đáp án là:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

  • Câu 12: Thông hiểu

    Trong thùng to có 84 lít dầu. Người ta đổ vào chiếc thùng nhỏ một nửa số dầu và 12 lít nữa. Số lít dầu còn lại trong thùng là:

    Một nửa số lít dầu trong thùng to là: 84 : 2 = 42 (lít)

    Số lít dầu đổ vào thùng nhỏ là: 42 + 12 = 54 (lít)

    Số lít dầu còn lại trong thùng to là: 84 - 54 = 30 (lít)

  • Câu 13: Vận dụng

    Bố có 3 tờ giấy bạc loại 200 000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 000 đồng. Bố muốn mua một bộ máy bơm nước có giá là 910 000 đồng và một chiếc vòi nước có giá 182 000 đồng. Hỏi sau khi mua hàng, bố còn thừa lại bao nhiêu tiền?

    Bố có số tiền là: 200 000 + 200 000 + 200 000 + 500 000 = 1 100 000 (đồng)

    Số tiền bố mua máy bơm và vòi nước là: 910 000 + 182 000 = 1 092 000 (đồng)

    Bố còn thừa số tiền là: 1 100 000 - 1 092 000 = 8 000 (đồng)

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Thương của một số X với 5 là tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số X?

    Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101

    Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8

    Tích hai số là: 101 × 8 = 808

    Số X là: 808 × 5 = 4 040

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Thùng thứ nhất đựng 780kg gạo. Thùng thứ hai đựng số gạo bằng nửa số gạo ở thùng thứ nhất thêm 16kg nữa. Tính tổng số gạo ở cả 2 thùng?

    Số gạo ở cả 2 thùng là:

    Nửa số gạo ở thùng thứ nhất là: 780 : 2 = 390 (kg)

    Số gạo ở thùng thứ hai là: 390 + 16 = 406 (kg)

    Tổng số gạo ở cả 2 thùng là: 780 + 406 = 1 186 (kg)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo