Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Tích của số lẻ lớn nhất có 1 chữ số với số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số là:

    Số lẻ lớn nhất có 1 chữ số là số 9, số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số là 11

    Tích của 2 số là: 9 × 11 = 99

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hộp thứ nhất có 79 viên bi xanh, số viên bi đỏ gấp 3 lần số viên bi xanh. Hộp thứ hai có số viên bi bằng một nửa tổng số viên bi ở hộp thứ nhất. Số viên bi ở hộp thứ hai là:

    Số viên bi đỏ ở hộp thứ nhất là: 79 × 3 = 237 (viên bi)

    Tổng số viên bi ở hộp thứ nhất là: 237 + 79 = 316 (viên bi)

    Số viên bi ở hộp thứ hai là: 316 : 2 = 158 (viên bi)

  • Câu 3: Vận dụng

    Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn giống với chữ số hàng chục?

  • Câu 4: Vận dụng

    Thùng thứ nhất đựng 23 lít nước, thùng thứ hai đựng số lít nước gấp n lần thùng thứ nhất. Biểu thức tính tổng số lít nước ở cả hai thùng là:

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số

    Đáp án là:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

  • Câu 6: Thông hiểu

    Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 2?

  • Câu 7: Vận dụng

    Chọn biểu thức thích hợp điền vào chỗ trống để được ý đúng:

    Với m = 8, n = 480 thì biểu thức nào sau đây có giá trị bằng 300.

    n : m × 5 = 480 : 8 × 5 = 60 × 5 = 300 

    m × n : 5 = 8 × 480 : 5 = 3 840 : 5 = 768

    m + n × 5 = 8 + 480 × 5 = 2 440

    n : 5 × m = 480 : 5 + 8 = 96 + 8 = 104

    Vậy với m = 8, n = 480 thì biểu thức n : m × 5 có giá trị là 300

  • Câu 8: Thông hiểu

    Một túi gạo nặng 5kg. Với 2 036 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    2 036 túi gạo như thế nặng số ki-lô-gam là:

    2036 × 5 = 10 180 (kg)

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm m để có biểu thức đúng: m + 20 = 180 : 3?

    Ta có:

    m + 20 = 180 : 3

    m + 20 = 60

    m = 60 - 20 

    m = 40

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Hình chữ nhật có chiều dài a = 22 cm và chiều rộng b = 9 cm. Một hình vuông có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật. Diện tích của hình vuông là:

    Với a = 22cm và b = 9 cm, diện tích hình chữ nhật là: 22 × 9 = 198 (cm2)

    Diện tích hình vuông là: 198 : 2 = 99 (cm2)

  • Câu 11: Vận dụng

    Bố có 3 tờ giấy bạc loại 200 000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 000 đồng. Bố muốn mua một bộ máy bơm nước có giá là 910 000 đồng và một chiếc vòi nước có giá 182 000 đồng. Hỏi sau khi mua hàng, bố còn thừa lại bao nhiêu tiền?

    Bố có số tiền là: 200 000 + 200 000 + 200 000 + 500 000 = 1 100 000 (đồng)

    Số tiền bố mua máy bơm và vòi nước là: 910 000 + 182 000 = 1 092 000 (đồng)

    Bố còn thừa số tiền là: 1 100 000 - 1 092 000 = 8 000 (đồng)

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Thùng thứ nhất đựng 780kg gạo. Thùng thứ hai đựng số gạo bằng nửa số gạo ở thùng thứ nhất thêm 16kg nữa. Tính tổng số gạo ở cả 2 thùng?

    Số gạo ở cả 2 thùng là:

    Nửa số gạo ở thùng thứ nhất là: 780 : 2 = 390 (kg)

    Số gạo ở thùng thứ hai là: 390 + 16 = 406 (kg)

    Tổng số gạo ở cả 2 thùng là: 780 + 406 = 1 186 (kg)

  • Câu 13: Vận dụng

    Một hình chữ nhật có chu vi là 72 cm. Biết chiều dài là 27 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: 72 : 2 = 36 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: 36 - 27 = 9 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là: 27 × 9 = 243 (cm)

  • Câu 14: Vận dụng

    Với 3 thẻ số 5, 8; 1 ta có thể lập được mấy số lẻ có 3 chữ số khác nhau?

    Các số lẻ có 3 chữ số khác nhau có thể lập được là: 851; 581; 185; 815

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Thương của một số X với 5 là tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số X?

    Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101

    Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8

    Tích hai số là: 101 × 8 = 808

    Số X là: 808 × 5 = 4 040

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 1 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng