Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để Kiểm tra kết quả làm bài và Tải bài về! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao

Mô tả thêm: Bài kiểm tra kiến thức Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung sách Toán lớp 4 Kết nối tri thức do VnDoc biên soạn có đáp án nhằm hỗ trợ các em học sinh tham khảo, luyện tập củng cố kiến thức đã học.
  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Biểu thức c × d có giá trị bằng 1 539 khi d = 9 và c = ...?

    Thay d = 1539 vào biểu thức c × d, ta có:

    c × 9 = 1 539

    c = 1 539 : 9

    c = 171

  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng \(\frac{1}{3}\) chiều dài. Người ta chia tấm bìa đó thành 4 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần?

    Chiều rộng của tấm bìa là: 18 : 3 = 6 (cm)

    Diện tích của tấm bìa là: 18 × 6 = 108 (cm2)

    Diện tích mỗi phần tấm bìa là: 108 : 4 = 27 (cm2)

  • Câu 3: Vận dụng

    So sánh: 2 biểu thức M = a × b + c và Q = a + b × c khi a = 3; b = 14; c = 6

    Thay a = 3; b = 14; c = 6 vào 2 biểu thức M và Q:

    M = a × b + c = 3 × 14 + 6 = 48

    Q = a + b × c = 3 + 14 × 6 = 87

    Vì 48 < 87 nên M < Q

  • Câu 4: Vận dụng

    Thùng thứ nhất đựng 23 lít nước, thùng thứ hai đựng số lít nước gấp n lần thùng thứ nhất. Biểu thức tính tổng số lít nước ở cả hai thùng là:

  • Câu 5: Vận dụng

    Với 3 thẻ số 5, 8; 1 ta có thể lập được mấy số lẻ có 3 chữ số khác nhau?

    Các số lẻ có 3 chữ số khác nhau có thể lập được là: 851; 581; 185; 815

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Thương của một số X với 5 là tích của số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có 1 chữ số. Tìm số X?

    Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101

    Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8

    Tích hai số là: 101 × 8 = 808

    Số X là: 808 × 5 = 4 040

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xã Bình An có 17 035 người, nhiều hơn xã Hòa Bình 756 người và ít hơn xã An Hòa 423 người. Tổng số người ở cả 3 xã là: 

    Xã Hòa Bình có số người là: 17 035 - 756 = 16 279 (người)

    Xã An Hòa có số người là: 17 035 + 423 = 17 458 (người)

    Tổng số người ở cả 3 xã là: 17 035 + 16 279 + 17 458 = 50 772 (người)

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Điền số thích hợp bào chỗ trống:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

    Đáp án là:

    Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là số 91 000||91000

  • Câu 9: Vận dụng

    Ngày hôm qua, cửa hàng nhập về 236 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Cửa hàng bán đi 39 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    236 bao có số ki-lô-gam gạo là: 236 × 50 = 11 800 (kg)

    39 bao có số ki-lô-gam gạo là: 39 × 50 = 1 950 (kg)

    Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 11 800 - 1 950 = 9 850 (kg)

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và có diện tích lớn gấp 3 lần diện tích một hình vuông. Biểu thức tính diện tích hình vuông là:

    Diện tích hình chữ nhật là: a × b

    Vì diện tích hình chữ nhật lớn gấp 3 lần diện tích hình vuông, nên biểu thức tính diện tích hình vuông là: (a × b) : 3

  • Câu 11: Thông hiểu

    Số lẻ nào sau đây có tổng các chữ số bằng 10?

    1 135 có tổng các chữ số là: 1 + 1 + 3 + 5 = 10

    2 135 có tổng các chữ số là: 2 + 1 + 3 + 5 = 11

    1 431 có tổng các chữ số là: 1 + 4 + 3 + 1 = 9

    3 034 là số chẵn, có tổng các chữ số là: 3 + 0 + 3 + 4 = 10

  • Câu 12: Vận dụng

    Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn giống với chữ số hàng chục?

  • Câu 13: Thông hiểu

    Một túi gạo nặng 5kg. Với 2 036 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    2 036 túi gạo như thế nặng số ki-lô-gam là:

    2036 × 5 = 10 180 (kg)

  • Câu 14: Vận dụng cao

    Dũng có 95 viên gồm bi màu đỏ và bi màu vàng. Dũng đem số viên bi đó chia thàng các hộp bằng nhau gồm 2 hộp bi màu vàng và 3 hộp bi màu đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi màu vàng

    Dũng có tổng số hộp bi là: 3 + 2 = 5 (hộp)

    Mỗi hộp có số viên bi là: 95 : 5 = 19 (viên bi)

    Dũng có số viên bi màu vàng là: 19 × 2 = 38 (viên bi)

  • Câu 15: Vận dụng

    Mẹ mua cho Hòa một chiếc bút chì và một cục tẩy hết số tiền là số chẵn nhỏ nhất có 5 chữ số. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc loại 20 000 đồng. Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là:

    Số tiền mẹ mua bút chì và tẩy là: 10 000 đồng

    Cô bán hàng trả lại mẹ là: 20 000 - 10 000 = 10 000 (đồng)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 1 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo