Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 5. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Lúc đầu, Trang và Hòa gấp được tất cả 185 ngôi sao. Nếu Trang gấp thêm 11 ngôi sao và Hòa gấp thêm 10 ngôi sao thì khi đó số ngôi sao của Trang ít hơn số ngôi sao của Hòa là 14 ngôi sao. Hỏi lúc đầu mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?

    Lúc đầu, Trang gấp được ngôi sao, Hòa gấp được ngôi sao.

    Đáp án là:

    Lúc đầu, Trang và Hòa gấp được tất cả 185 ngôi sao. Nếu Trang gấp thêm 11 ngôi sao và Hòa gấp thêm 10 ngôi sao thì khi đó số ngôi sao của Trang ít hơn số ngôi sao của Hòa là 14 ngôi sao. Hỏi lúc đầu mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao?

    Lúc đầu, Trang gấp được 85 ngôi sao, Hòa gấp được 100 ngôi sao.

    Số ngôi sao Trang và Hòa gấp được lúc sau là: 185 + 11 + 10 = 206 (ngôi sao)

    Số ngôi sao của Trang sau đó là: (206 - 14) : 2 = 96 (ngôi sao)

    Số ngôi sao của Trang lúc đầu là: 96 - 11 = 85 (ngôi sao)

    Số ngôi sao của Hòa lúc đầu là: 185 - 85 = 100 (ngôi sao)

  • Câu 2: Thông hiểu

    Mẹ mua một chiếc mũ và một chiếc khăn quàng hết 210 000 đồng. Biết chiếc mũ đắt hơn chiếc khăn quàng 18 000 đồng. Giá tiền của chiếc mũ là:

    Giá tiền của chiếc mũ là: (210 000 + 18 000) : 2 = 114 000 (đồng)

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào chỗ trống: 3 124 + 2 568 + 1 987 = 1 987 + 2 568 + .......

  • Câu 4: Vận dụng

    Hiệu giữa số lớn nhất có năm chữ số với số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

    Số lớn nhất có 5 chữ số là số 99 999. Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là số 10 234

    Hiệu giữa 2 số là: 99 999 - 10 234 = 89 765

  • Câu 5: Vận dụng

    Tổng giữa số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau với số lẻ nhỏ nhất có 6 chữ số là:

    Số chẵn lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là 10 234

    Số lẻ nhỏ nhất có 6 chữ số là 100 001

    Tổng của 2 số là: 10 234 + 100 001 = 110 235

  • Câu 6: Vận dụng cao

    Một đội công nhân ngày đầu tiên đào được 76m đường, ngày thứ hai đào được nhiều hơn ngày thứ nhất 14m đường và ngày thứ ba đào được 100m đường. Tính tổng số mét đường đội đó đào được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba?

    Chọn phép tính đúng để hoàn thành bài toán:

    Ngày thứ hai và ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:

    (mét đường)

    Đáp án là:

    Chọn phép tính đúng để hoàn thành bài toán:

    Ngày thứ hai và ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:

    (76 + 14) + 100 = 190 (mét đường)

    Ngày thứ hai đội đó đào được số mét đường là:

    76 + 14 = 90 (m)

    Ngày thứ hai và ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:

    90 + 100 = 190 (m)

    Vậy gộp hai phép tính trên: (76 + 14) + 100 = 190 (m)

  • Câu 7: Vận dụng

    Hai số có tổng là số chẵn nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau. Hiệu của 2 số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. Số lớn là:

    Tổng hai số là: 102 346

    Hiệu hai số là 990

    Số lớn là: (102 346 + 990) : 2 = 51 668

  • Câu 8: Thông hiểu

    Làm tròn các số đến hàng nghìn và tìm kết quả ước lượng của phép tính: 17 056 - 12 130 - 3 900

    Làm tròn các số 17 056; 12 130; 3 900 đến hàng nghìn được các số 17 000; 12 000 và 4 000

    Kết quả ước lượng của phép tính 17 056 - 12 130 - 3 900 là: 

    17 000 - 12 000 - 4 000 = 1 000

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn biểu thức đúng cho bài toán sau:

    Một kệ có 12 hộp sữa bò và 7 hộp sữa dê. Hỏi 5 kệ như thế có tất cả bao nhiêu hộp sữa?

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: 201 315 + ……. = 588 410

    Chọn số thích hợp:

    201 315 + = 588 410

    Đáp án là:

    Chọn số thích hợp:

    201 315 + 387095 = 588 410

  • Câu 11: Vận dụng

    Số lương thực trong nhà kho ở nông trại A là 134 tấn. Người ta chuyển đi 87 tạ 5 kg lương thực trong kho đến các trang trại chăn nuôi. Số lương thực còn lại trong nhà kho là bao nhiêu ki-lô-gam?

    Đổi 134 tấn = 134 000 kg ; 87 tạ 5kg = 8 705 kg.

    Số lương thực còn lại trong nhà kho là:

    134 000 - 8705 = 125 295 (kg)

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành biểu thức sau:

    127 305 + 100 000 + 72 695

    = (127 305 + ) + 100 000

    = () + 100 000

    =

    Đáp án là:

    127 305 + 100 000 + 72 695

    = (127 305 + 72 695 || 72695) + 100 000

    = (200 000 || 200000) + 100 000

    = 300 000 || 300000

  • Câu 13: Vận dụng

    Khối lớp 4 có 4 lớp: 4A, 4B, 4C, 4D và trung bình mỗi lớp có 41 học sinh, biết toàn bộ số học sinh nữ khối 4 nhiều hơn số học sinh nam là 26 bạn. Số học sinh nữ khối 4 là:

     Khối 4 có tất cả số học sinh là:

    41 × 4 = 164 (học sinh)

    Số học sinh nữ khối 4 là:

    (164 + 26) : 2 = 95 (học sinh)

  • Câu 14: Thông hiểu

    Bạn Nam nói: "2 107 + 3 483 = 3 483 + 2 107". Bạn Nam nói đúng hay sai?

    Ta thấy: 2 107 + 3 483 = 5 590 ; 3 483 + 2 107 = 5 590

    Vậy bạn Nam nói đúng.

  • Câu 15: Vận dụng cao

    Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để hoàn thành bài toán tính giá trị của biểu thức:

        23 600 + 21 500 + 26 400 + 28 500

    = ( + 28 500) + (23 600 + )

    = +

    =

    Đáp án là:

        23 600 + 21 500 + 26 400 + 28 500

    = (21 500||21500 + 28 500) + (23 600 + 26 400||26400))

    = 50 000||50000 + 50 000||50000

    = 100 000||100000

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 1 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng