Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 5 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 5: Phép cộng và phép trừ sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 5. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Thực hiện tính nhẩm và điền kết quả đúng:

    600 000 - 300 000 + 500 000 = 800 000 || 800000

    Đáp án là:

    600 000 - 300 000 + 500 000 = 800 000 || 800000

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Một đội công nhân ngày đầu tiên đào được 76m đường, ngày thứ hai đào được nhiều hơn ngày thứ nhất 14m đường và ngày thứ ba đào được 100m đường. Tính tổng số mét đường đội đó đào được trong ngày thứ hai và ngày thứ ba?

    Chọn phép tính đúng để hoàn thành bài toán:

    Ngày thứ hai và ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:

    (76 + 14) + 100 = 190||(76 - 14) + 100 = 162 (mét đường)

    Đáp án là:

    Chọn phép tính đúng để hoàn thành bài toán:

    Ngày thứ hai và ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:

    (76 + 14) + 100 = 190||(76 - 14) + 100 = 162 (mét đường)

    Ngày thứ hai đội đó đào được số mét đường là:

    76 + 14 = 90 (m)

    Ngày thứ hai và ngày thứ ba đội đó đào được số mét đường là:

    90 + 100 = 190 (m)

    Vậy gộp hai phép tính trên: (76 + 14) + 100 = 190 (m)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    47 523 + 19 068 = 19 068 + 47 523

    Đáp án là:

    47 523 + 19 068 = 19 068 + 47 523

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào chỗ trống để hoàn thành phép tính giá trị của biểu thức:

    (3 800 + 1 200) + 5 000

    = 3 800 + (1 200||1200 + 5 000||5000)

    = 3 800||3800 + 6200||6 200

    = 10 000||10000

    Đáp án là:

    (3 800 + 1 200) + 5 000

    = 3 800 + (1 200||1200 + 5 000||5000)

    = 3 800||3800 + 6200||6 200

    = 10 000||10000

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Mẹ mua 2 kg thịt và 1 túi bánh hết 86 000 đồng. Biết giá 1 túi bánh ít hơn giá 2 kg thịt là 22 000 đồng. Giá tiền 1 ki-lô-gam thịt và giá tiền 1 túi bánh là:

    Giá tiền 2 kg thịt là: (86 000 + 22 000) : 2 = 54 000 (đồng)

    Giá tiền 1 kg thịt là: 54 000 : 2 = 27 000 (đồng)

    Giá tiền 1 gói bánh là: 86 000 - 54 000 = 32 000 (đồng)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Tính tổng của số liền trước và liền sau của 1 234

    Số liền trước của 1 234 là 1 233 ; Số liền sau của 1 234 là 1 235

    Tổng của hai số là: 1 233 + 1 235 = 2 468

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trung bình chiều cao của Hiền và Thục là 1m 45cm. Biết Hiền cao hơn Thục 4cm. Chiều cao của Thục là:

     Đổi 1m 45cm = 145cm

    Tổng chiều cao 2 bạn là: 145 × 2 = 290 (cm)

    Chiều cao của Thục là: (290 - 4) : 2 = 143 (cm)

  • Câu 8: Vận dụng

    Khối lớp 4 có 4 lớp: 4A, 4B, 4C, 4D và trung bình mỗi lớp có 41 học sinh, biết toàn bộ số học sinh nữ khối 4 nhiều hơn số học sinh nam là 26 bạn. Số học sinh nữ khối 4 là:

     Khối 4 có tất cả số học sinh là:

    41 × 4 = 164 (học sinh)

    Số học sinh nữ khối 4 là:

    (164 + 26) : 2 = 95 (học sinh)

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để được cách tính thuận tiện nhất:

    Tính: 1730 + 1270 + 1000

    = (1730 + 1270) + 1000

    = 3000 + 1000

    = 4000

    Đáp án là:

    Tính: 1730 + 1270 + 1000

    = (1730 + 1270) + 1000

    = 3000 + 1000

    = 4000

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để hoàn thành bài toán tính giá trị của biểu thức:

        23 600 + 21 500 + 26 400 + 28 500

    = (21 500||21500 + 28 500) + (23 600 + 26 400||26400))

    = 50 000||50000 + 50 000||50000

    = 100 000||100000

    Đáp án là:

        23 600 + 21 500 + 26 400 + 28 500

    = (21 500||21500 + 28 500) + (23 600 + 26 400||26400))

    = 50 000||50000 + 50 000||50000

    = 100 000||100000

  • Câu 11: Vận dụng

    Một chiếc áo khoác có giá tiền là 437 500 đồng, một chiếc áo len có giá rẻ hơn chiếc áo khoác 135 500 đồng. Giá tiền của cả 2 chiếc áo là:

    Giá tiền của chiếc áo len là:

    437 500 - 135 500 = 302 000 (đồng)

    Giá tiền của cả 2 chiếc áo là:

    437 500 + 302 000 = 739 500 (đồng)

  • Câu 12: Vận dụng

    Huệ đến cửa hàng mua đồ dùng học tập. Số tiền Huệ có là 110 000 đồng. Huệ có thể mua được 3 món đồ nào dưới đây, biết số tiền em phải thanh toán là lớn nhất có thể?

    Hộp bútBút màuCom-paÊ-ke
    42 000 đồng54 500 đồng18 000 đồng 9 000 đồng
  • Câu 13: Vận dụng

    Hiệu của 382 136 và số chẵn liền trước nó là:

    2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

  • Câu 14: Vận dụng

    Điền vào chỗ trống: Cân nặng trung bình của Voi và Hươu cao cổ là 1 tấn 15kg. Biết Voi nặng hơn Hươu cao cổ 78kg.

    Cân nặng của mỗi con vật là: 

    Voi: 1054 kg

    Hươu cao cổ: 976

    Đáp án là:

    Cân nặng của mỗi con vật là: 

    Voi: 1054 kg

    Hươu cao cổ: 976

     Đổi 1 tấn 15kg = 1 015 kg

    Tổng số cân nặng của hai con vật là: 

    1 015 × 2 = 2 030 (kg)

    Cân nặng của Voi là:

    (2 030 - 78) : 2 = 1 054 (kg)

    Cân nặng của Hươu là:

    2 030 - 1 054 = 976 (kg)

  • Câu 15: Vận dụng

    Hòa tiết kiệm được 106 000 đồng, chị Lan tiết kiệm được nhiều hơn Hòa 50 000 đồng. Hai chị em góp toàn bộ số tiền tiết kiệm để mua quà sinh nhật tặng mẹ thì vừa đủ. Giá tiền của món quà sing nhật là:

    Chị Lan tiết kiệm được số tiền là

    106 000 + 50 000 = 156 000 (đồng)

    Giá tiền của món quà sinh nhật là:

    106 000 + 156 000 = 262 000 (đồng)

     

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 5 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo