Toán lớp 4 trang 26 Luyện tập
Toán lớp 4 trang 26 Luyện tập Giây, thế kỉ bao gồm đáp án chi tiết, bám sát chương trình học SGK lớp 4 môn Toán. Những lời giải được VnDoc biên soạn đầy đủ để các em học sinh củng cố kỹ năng giải Toán về đại lượng thời gian: giây, thế kỉ.
Bài trước: Toán lớp 4 trang 25: Giây, thế kỉ
Toán lớp 4 trang 26
Giải Toán lớp 4 trang 26 bài 1
a) Kể tên những tháng có: 30 ngày; 31 ngày; 28 (hoặc 29) ngày.
b) Cho biết: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày
Các năm không nhuận thì tháng hai chỉ có 28 ngày.
Hỏi: Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách xem lịch đã học ở lớp 3.
Đáp án
a) Những tháng có 30 ngày là: tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.
Những tháng có 31 ngày là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.
Tháng có 28 (hoặc 29) ngày là tháng 2.
b) Năm nhuận có 266 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày.
Giải Toán lớp 4 trang 26 bài 2
3 ngày =... giờ 4 giờ = .... phút 8 phút = ... giây | ngày = ... giờ giờ = .... giờ phút = ... giây | 3 giờ 10 phút = ... giờ 2 phút 5 giây = ... giây 4 phút 20 giây = ... giây |
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách chuyển đổi:
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Đáp án
3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút 8 phút = 480 giây | ngày = 8 giờ giờ = 6 giờ phút = 30 giây | 3 giờ 10 phút = 190 giờ 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây |
Giải Toán lớp 4 trang 26 bài 3
a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy, Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
Phương pháp giải:
a) Năm 1789 thuộc khoảng từ năm 1701 đến năm 1800.
Do vậy năm 1789 thuộc thế kỉ XVIII.
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi = 1980 - 600 = 1380.
Từ đó em xác định được Nguyễn Trãi sinh năm nào và thế kỉ nào.
Đáp án
a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ mười tám (thế kỉ XVIII).
b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy, Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ mười bốn (thế kỉ XIV).
Giải Toán lớp 4 trang 26 bài 4
Trong cuộc thi chạy 600m, Nam chạy hết phút, Bình chạy hết phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây?
Phương pháp giải:
Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Bạn nào chạy hết ít thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn.
Đáp án
Ta có:
phút = 15 giây
phút = 12 giây
Vì 12 giây < 15 giây
Nên Bình chạy nhanh hơn Nam. Và nhanh hơn số giây là: 15 – 12 = 3 giây
Đáp số: 3 giây
Giải Toán lớp 4 trang 26 bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Đồng hồ chỉ
A. 9 giờ 8 phút
B. 8 giờ 40 phút
C. 8 giờ 45 phút
D. 9 giờ 40 phút
b) 5kg 8g = ?
A. 58g
B. 508g
C. 5008g
D. 580g
Phương pháp giải:
a) Quan sát đồng hồ để tìm thời gian trên đồng hồ.
b) Dựa vào cách đổi: 1kg = 1000g.
Đáp án
a) Đồng hồ chỉ 8 giờ 40 phút.
Khoanh vào B.
b) Ta có: 1kg = 1000g nên 5kg = 5000g.
Do đó: 5kg 8g = 5kg + 8g = 5000g + 8g = 5008g.
Vậy: 5kg 8g = 5008g.
Khoanh vào C.
Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 27 28 Tìm số trung bình cộng
Trên đây là toàn bộ lời Giải Toán lớp 4 trang 26: Luyện tập giây, thế kỉ cho các em học sinh tham khảo củng cố cách giải các dạng Toán về đơn vị thời gian: giờ, phút, giây và thế kỉ. Các đáp án này sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại các kiến thức trong chương trình Toán lớp 4 Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng.
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm thêm Vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.
Tham khảo thêm Lời giải các môn học lớp 4 sau: