Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 8 - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Biết trung bình cộng của ba số là 746, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 731. Số thứ ba là:
    Hướng dẫn:

    Tổng của 3 số đó là: 746 × 3 = 2 238

    Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:  731 × 2 = 1 462

    Số thứ ba là: 2 238 - 1 462 = 776

  • Câu 2: Vận dụng
    Xe thứ nhất chở 15 bao gạo tẻ, mỗi bao nặng 9 kg và xe thứ hai chở 9 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 15 kg. Nhận xét nào sau đây là đúng?
    Hướng dẫn:

    Xe thứ nhất chở: 9 × 15 = 135 (kg)

    Xe thứ hai chở: 15 × 9 = 135 (kg)

    Vậy Số gạo 2 xe chở bằng nhau.

  • Câu 3: Vận dụng
    Có 186 lít nước đựng trong 6 thùng. Hỏi 14 thùng như thế đựng bao nhiêu lít nước?
    Hướng dẫn:

    1 thùng đựng số lít nước là: 186 : 6 = 31 (lít)

    14 thùng như thế đựng số lít nước là: 434 (lít)

  • Câu 4: Vận dụng
    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 96m, chiều rộng bằng nửa chiều dài bớt đi 10m. Diện tích của mảnh đất đó là:
    Hướng dẫn:

    Nửa chiều dàu mảnh đất là: 96 : 2 = 48 (m)

    Chiều rộng của mảnh đất là: 48 - 10 = 38 (m)

    Diện tích của mảnh đất là: 96 × 38 = 3 648 (m2)

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Có 9 túi nhãn vở như nhau đựng tổng cộng 135 chiếc nhãn vở. Cô giáo chia đều cho tất cả các em học sinh trong lớp 4A, mỗi em 3 chiếc nhãn vở thì hết 6 túi. Tính số học học sinh lớp 4A?
    Hướng dẫn:

    Mỗi túi đựng số chiếc nhãn vở là:

    135 : 9 = 15 (chiếc)

    6 túi có số chiếc nhãn vở là:

    15 × 6 = 90 (chiếc)

    Lớp 4A có số em học sinh là:

    90 : 3 = 30 (học sinh)

  • Câu 6: Vận dụng
    Mai mua một lốc vở có 8 quyển, mỗi quyển vở có 48 trang, mỗi trang có 20 dòng. Phép tính đúng để tính tất cả số dòng của một lốc vở là
    Hướng dẫn:

    1 quyển vở có số dòng kẻ là: 20 × 48 = 960 (dòng)

    8 quyển vở có số dòng kẻ là: 960 × 8 = 7 680 (dòng)

    Vậy phép tính đúng là: 20 × 48 × 8

  • Câu 7: Vận dụng
    Điền tiếp vào chỗ trống để tính giá trị của biểu thức: 807 × 43 : 43

    807 × 43 : 43

    = : 43

    =

    Đáp án là:

    807 × 43 : 43

    = 34701 || 34 701 : 43

    = 807

  • Câu 8: Vận dụng
    Cô Nga mua 3 quyển sổ như nhau hết 63 000 đồng. Nếu cô mua 5 quyển sổ như thế thì sẽ được giảm giá số tiền làm tròn đến hàng trăm nghìn. Hỏi mua 5 quyển sổ thì cô Nga phải trả bao nhiêu tiền?
    Hướng dẫn:

    Giá tiền 1 quyển sổ là: 63 000 : 3 = 21 000 (đồng)

    Mua 5 quyển vở thì cô Nga phải trả tiền là: 21 000 × 5 = 105 000 (đồng)

    Làm tròn số tiền đến hàng trăm nghìn thì cô Nga phải trả số tiền là 100 000 đồng.

  • Câu 9: Vận dụng
    Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp Năm lần lượt là: 148 cm; 146cm; 144cm; 142cm; 140cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là bao nhiêu xăng-ti-mét?
    Hướng dẫn:

    Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:

    (148 + 146 + 144 + 142 + 140) : 5 = 144 (cm)

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm x, biết 486 : x – 126 : x = 6
    Hướng dẫn:

    Giải:

    486 : x – 126 : x = 6

    (486 - 126) : x = 6

    360 : x = 6

    x = 360 : 6

    x = 60

  • Câu 11: Thông hiểu
    Trong kho có 213 bao gạo, mỗi bao nặng 80kg. Có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
    Hướng dẫn:

    Trong kho có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

    213 × 80 = 17 040 (kg)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Một hộp có 12 chiếc bút chì có giá là 30 000 đồng. Mỗi chiếc bút chì có giá tiền là:
    Hướng dẫn:

    Mỗi chiếc bút chì có giá tiền là: 30 000 : 12 = 2 500 (đồng)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Ba bạn Luân, Long, Tùng có tất cả 54 viên bi. Trung bình cộng số bi viên bi của mỗi bạn là:
    Hướng dẫn:

    Trung bình cộng số viên bi của 3 bạn là: 54 : 3 = 18 (viên bi)

  • Câu 14: Vận dụng
    Điền vào ô trống để tính giá trị của biểu thức: (3 106 + 6 024) × 17

    (3 106 + 6 024) × 17

    = × 17

    =

    Đáp án là:

    (3 106 + 6 024) × 17

    = 9 130 || 9130 × 17

    = 155210 || 155 210

  • Câu 15: Vận dụng
    Nga làm 4 chiếc thuyền giấy hết 3 phút 4 giây, Huệ làm 5 chiếc thuyền giấy hết 235 giây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
    Hướng dẫn:

    Đổi 3 phút 4 giây = 60 giây × 3 + 4 giây = 184 giây

    Nga làm 1 chiêc thuyền hết: 184 giây : 4 = 46 giây

    Huệ làm 1 chiếc thuyền hết: 235 giây : 5 = 47 giây

    Vậy Nga làm 1 chiếc thuyền nhanh hơn Huệ

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng