Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 17 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Kết nối tri thức

Toán lớp 4 trang 17, 18, 19 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Kết nối tri thức bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, sẽ giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc cách giải các dạng bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức. Sau đây mời các em cùng tham khảo Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức.

Toán lớp 4 trang 17, 18 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 17 Bài 1

Tính bằng hai cách (theo mẫu)

a) 43 × ( 2 + 6)b) (15 + 21) × 7

Lời giải:

a) 43 × ( 2 + 6)

Cách 1: 43 × ( 2 + 6) = 43 × 8 = 344

Cách 2: 43 × ( 2 + 6) = 43 × 2 + 43 × 6 = 86 + 258 = 344

b) (15 + 21) × 7

Cách 1: (15 + 21) × 7 = 36 × 7 = 252

Cách 2: (15 + 21) × 7 = 15 × 7  + 21 × 7 = 105 + 147 = 252

Giải Toán lớp 4 trang 18 Bài 2

a) Tính giá trị các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

Lời giải:

a) Với m = 4, n = 5, p = 3, ta có:

m × ( n + p) = 4 × (5 + 3) = 4 × 8 = 32

(m + n) × p = (4 + 5) × 3 = 9 × 3 = 27

m × n + m × p = 4 × 5 + 4 × 3 = 20 + 12 = 32

m × p + n × p = 4 × 3 + 5 × 3 = 12 + 15 = 27

b) Các biểu thức có giá trị bằng nhau là:

m × ( n + p) = m × n + m × p

(m + n) × p = m × p + n × p

Giải Toán lớp 4 trang 18 Bài 3

Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

Lời giải:

Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là:

12 × 2 + 12 × 3 = 24 + 36 = 60 (bạn)

Đáp số: 60 bạn.

Toán lớp 4 trang 18, 19 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 18 Bài 2

Tính bằng hai cách (theo mẫu).

a) 61 × 4 + 61 × 5

b) 135 × 6 + 135 × 2

Lời giải:

a) 61 × 4 + 61 × 5

Cách 1: 61 × 4 + 61 × 5

= 244 + 305

= 549

Cách 2: 61 × 4 + 61 × 5

= 61 × (4 + 5)

= 61 × 9

= 549

b) 135 × 6 + 135 × 2

Cách 1: 135 × 6 + 135 × 2

= 810 + 270

= 1 080

Cách 2: 135 × 6 + 135 × 2

= 135 × (6 + 2)

= 135 × 8

= 1 080

Giải Toán lớp 4 trang 18 Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 67 × 3 + 67 × 7

b) 45 × 6 + 45 × 4

c) 27 × 6 + 73 × 6

Lời giải:

a) 67 × 3 + 67 × 7 = 67 × (3 + 7)

= 67 × 10

= 670

b) 45 × 6 + 45 × 4 = 45 × (6 + 4)

= 45 × 10

= 450

c) 27 × 6 + 73 × 6 = (27 + 73) × 6

= 100 × 6

= 600

Giải Toán lớp 4 trang 18 Bài 3

Tính (theo mẫu).

321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2

Lời giải:

321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2 = 321 × (3 + 5 + 2)

= 321 × 10

= 3 210

Giải Toán lớp 4 trang 19 Bài 4

Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

Lời giải:

Cả hai đợi đã chuyển được số thùng hàng là:

44 × 3 + 56 × 3 = (44 + 56) × 3 = 100 × 3 = 300 (thùng)

Đáp số: 300 thùng hàng.

Toán lớp 4 trang 19 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 19 Bài 1

Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).

a) 23 × (7 – 4) và 23 × 7 – 23 × 4

b) (8 – 3) × 9 và 8 × 9 – 3 × 9

Lời giải:

a) 23 × (7 – 4) = 23 × 3 = 69

23 × 7 – 23 × 4 = 161 – 92 = 69

Vậy 23 × (7 – 4) = 23 × 7 – 23 × 4

b) (8 – 3) × 9 = 5 × 9 = 45

8 × 9 – 3 × 9 = 72 – 27 = 45

Vậy (8 – 3) × 9 = 8 × 9 – 3 × 9

Giải Toán lớp 4 trang 19 Bài 2

a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).

abca × (b - c)a × b - a × c
5925 × (9 - 2) = 355 × 9 - 5 × 2 = 35
873??
14105??

b) >; <; =?

a × (b – c) ..?.. a × b – a × c

Lời giải:

a)

abca × (b - c)a × b - a × c
5925 × (9 - 2) = 355 × 9 - 5 × 2 = 35
8738 × (7 - 3) = 328 × 7 - 8 × 3 = 32
1410514 × (10 - 5) = 7014 × 10 - 14 × 5 = 70

b)

a × (b – c) = a × b – a × c

Giải Toán lớp 4 trang 19 Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 48 × 9 – 48 × 8

b) 156 × 7 – 156 × 2

Lời giải:

a) 48 × 9 – 48 × 8 = 48 × (9 – 8)

= 48 × 1

= 48

b) 156 × 7 – 156 × 2 = 156 × (7 – 2)

= 156 × 5

= 780

Giải Toán lớp 4 trang 19 Bài 4

Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

Lời giải:

Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là:

36 × 9 – 36 × 5 = 144 (m)

Đáp số: 144 mét vải hoa.

>> Bài tiếp theo: Bài 43: Nhân với số có hai chữ số Kết nối tri thức

..................................

Trên đây là lời giải Toán 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng nằm trong chủ đề 8 sách Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 KNTTVở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.

Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 4 Kết nối tri thức

    Xem thêm