Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 7 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng:

    Xe thứ nhất chở 7 tấn 3 tạ hàng. Nếu bớt đi \frac{1}{4}14 khối lượng và 25kg hàng ở xe thứ nhất thì bằng khối lượng hàng xe thứ hai chở được. Cả 2 xe chở được số ki-lô-gam hàng là:

    Đổi 7 tấn 3 tạ = 7 300 kg

    \frac{1}{4} khối lượng hàng ở xe thứ nhất là: 7 300 : 4 = 1 825 (kg)

    Xe thứ hai chở được số lượng hàng là: 7 300 - (1 825 + 25) = 5 450 (kg)

    Tổng khối lượng hàng 2 xe chở được là: 7 300 + 5 450 = 12 750 (kg)

  • Câu 2: Vận dụng

    Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng giá trị của biểu thức 27 000 + 23 000 + 30 000?

  • Câu 3: Thông hiểu

    Đâu không phải là cặp cạnh song song có trong hình sau?

     

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    \frac{1}{3}13 của 252 dm2 = ... cm2?

    \frac{1}{3} của 252 dm2 = 84 dm2

    Đổi 84 dm2 = 8400 cm2

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng nhất:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 6 dm, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Người ta dán các con tem lên \frac{1}{3}13 diện tích tấm bìa. Phần diện tích không dán tem là:

    chiều rộng tấm bìa là: 6 : 2 = 3 (dm)

    Diện tích tấm bìa là: 6 × 3 = 18 (dm2) = 180 000 (mm2)

    Diện tích phần dán tem là: 180 000 : 3 = 60 000 (mm2)

    Diện tích phần không dán tem là: 180 000 - 60 000 = 120 000 (mm2)

  • Câu 6: Vận dụng

    Hòa giúp mẹ gấp quần áo hết 7 phút 48 giây và quét nhà hết 8 phút 34 giây. Tổng số thời gian Hòa giúp mẹ 2 việc trên là:

    Ta có:

    7 phút 48 giây = 60 giây × 7 + 48 giây = 468 giây

    8 phút 34 giây = 60 giây × 8 + 34 giây = 514 giây

    Tổng số thời gian Hòa giúp mẹ là: 468 giây + 514 giây = 982 giây.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Hòa nói: Góc đỉnh O, cạnh OI, OK là một góc bẹt. Vấy số đo của góc đó là:

    Góc bẹt có số đo bằng 180°

  • Câu 8: Vận dụng

    Viết số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính đúng:

    Tính:

    37 450 - 128 39 = 239 41

    Đáp án là:

    Tính:

    367 450 - 128 039 = 239 411

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Hai bao gạo cân nặng tổng cộng 148kg, biết rằng nếu lấy ra ở bao gạo thứ nhất 5kg và bao gạo thứ hai 21kg thì số gạo còn lại ở hai bao gạo bằng nhau. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kilogam gạo? Hãy giải bài toán bằng hai cách?

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

    - Bao thứ nhất nặng

    - Bao thứ hai nặng  

    Đáp án là:

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

    - Bao thứ nhất nặng 66 kg

    - Bao thứ hai nặng 82 kg 

    Số gạo ở bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất là: 21 - 5 = 16 (kg)

    Số gạo ở bao thứ nhất là: (148 - 16) : 2 = 66 (kg)

    Số gạo ở bao thứ hai là: (148 + 16) : 2 = 82 (kg) (hoặc 66 + 16 = 82 (kg))

  • Câu 10: Vận dụng

    Một trường tiểu học cần thuê một số xe ô to để chở hết 328 học sinh đi tham quan. Nếu mỗi xe chở 36 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu xe?

    Làm tròn các số 328 và 36 đến hàng chục được số 320 và 40

    320 : 40 = 8

    Thử với thương là 8: 36 × 8 = 288, 288 < 328

    Thử với thương là 9: 36 × 9 = 324, 324 < 328 

    Thử với thương là 10: 36 × 10 = 360, 360 > 328.

    Vậy cần ít nhất 10 xe đwr chở hết số học sinh

  • Câu 11: Thông hiểu

    Trong hình thoi AECG có cặp cạnh đối diện là:

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số liền sau của 99 999 là

    Tổng sủa hai số là:

    Đáp án là:

    Số liền sau của 99 999 là 100 000 || 100000

    Tổng sủa hai số là: 199999 || 199 999

    Thực hiện tính: 99 999 + 100 000 = 199 999

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn khẳng định đúng:

  • Câu 14: Vận dụng

    13 392 là giá trị của biểu thức nào dưới đây?

    Tính giá trị các biểu thức:

    (27 × 16) × 31 = 432 × 31 = 13 392

    (27 × 16) - 31 = 432 - 31 = 401

    (27 - 16) × 31 = 11 × 31 = 341

    (27 × 16) + 31 = 432 + 31 = 463

    Vậy 13 392 là giá trị của biểu thức (27 × 16) × 31

  • Câu 15: Vận dụng

    Một nông trường tăng gia sản xuất trồng cao su. Đợt 1 gồm 12 ngày đầu, nông trường trồng được mỗi ngày 48 cây cao su. Đợt 2 gồm 15 ngày sau, nông trường trồng được mỗi ngày 51 cây cao su. Trong cả 2 đợt, nông trường đã trồng được số cây cao su là:

    12 ngày đầu trồng được số cây cao su là: 48 × 12 = 576 (cây)

    15 ngày sau trồng được số cây cao su là: 51 × 15 = 765 (cây)

    Tổng số cây cao su trồng được là: 576 + 765 = 1 341 (cây)

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 7 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng