Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +10
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 7 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 14 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Trường tiểu học A có 5 khối, mỗi khối có 5 lớp, trung bình mỗi lớp có 34 học sinh. Như vậy, trường tiểu học A có tất cả bao nhiêu học sinh?

    Số học sinh trường tiểu học A là: (34 × 5) × 5 = 850 (học sinh)

  • Câu 2: Vận dụng

    Có 13 thùng, trong mỗi thùng có 11 túi cam. Biết 1 túi có 35 quả cam. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam?

    1 thùng có số quả cam là: 35 × 11 = 385 (quả)

    13 thùng có số quả cam là: 385 × 13 = 5 005 (quả)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Hình thoi có 4 cạnh

    Đáp án là:

    Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \frac{1}{5}15giờ = giây

    Đáp án là:

    \frac{1}{5}15giờ = 720giây

    Đổi 1 giờ = 60 phút

    Vậy \frac{1}{5} giờ = 12 phút = 720 giây

  • Câu 5: Vận dụng

    Nam có 83 viên bi xanh và 91 viên bi đỏ. Quân có 91 viên bi xanh và 83 viên bi đỏ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Tổng số viên bi của Nam là 83 + 91 = 174 (viên)

    Tổng số viên bi của Quân là: 91 + 83 = 174 (viên)

    Vậy 2 bạn có số viên bi bằng nhau

  • Câu 6: Thông hiểu

    Góc được tạo ra bởi mấy cạnh?

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Sắp xếp các số đo khối lượng: 700 kg, 7 tấn, 7 tạ 5 yến theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    Đổi: 7 tấn = 7 000 kg ; 7 tạ 5 yến = 7 050 kg 

    Vì 700 kg < 7 000 kg < 7 050 kg

    Nên thứ tự các số đo khối lượng từ bé đến lớn là: 700 kg; 7 tấn; 7 tạ 5 yến

  • Câu 8: Vận dụng

    Điền vào chỗ trống: 3 124 + 2 568 + 1 987 = 1 987 + 2 568 + .......

  • Câu 9: Vận dụng

    Kho thứ nhất chứa 345 120 kg gạo. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất 302 kg. Tổng số gạo ở cả hai kho là:

    Kho thứ hai chứa số gạo là: 345 120 - 302 = 344 818 (kg)

    Tổng số gạo ở cả 2 kho là: 345 120 + 344 818 = 689 938 (kg)

  • Câu 10: Vận dụng

    Có 10 hộp kẹo, mỗi hộp đựng 200 viên kẹo. Nếu đem chia tất cả số kẹo đó vào 40 túi thì mỗi túi đựng bao nhiêi viên kẹo? 

    Có tất cả số viên kẹo là: 200 × 10 = 2 000 viên

    Mỗi túi có số viên kẹo là: 2 000 : 40 = 50 (viên)

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng nhất:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 6 dm, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Người ta dán các con tem lên \frac{1}{3}13 diện tích tấm bìa. Phần diện tích không dán tem là:

    chiều rộng tấm bìa là: 6 : 2 = 3 (dm)

    Diện tích tấm bìa là: 6 × 3 = 18 (dm2) = 180 000 (mm2)

    Diện tích phần dán tem là: 180 000 : 3 = 60 000 (mm2)

    Diện tích phần không dán tem là: 180 000 - 60 000 = 120 000 (mm2)

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Hai số có tổng là 3286. Biết rằng, nếu xóa đi chữ số 3 bên trái số lớn thì ta được số bé. Số lớn là:

    Nếu xóa đi chữ số 3 ở bên trái số lớn thì ta được số bé. Vậy số lớn có 4 chữ số, số bé có 3 chữ số và số lớn hơn số bé 3 000 đơn vị. 

    Số lớn là: (3 286 + 3 000) : 2 = 3 143

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Số cặp cạnh song song của 1 hình vuông số cặp cạnh song song của 1 hình chữ nhật.

    Đáp án là:

    Số cặp cạnh song song của 1 hình vuông bằng số cặp cạnh song song của 1 hình chữ nhật.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Số gồm 8 đơn vị, 6 trăm, 3 chục nghìn, 1 triệu được viết là:

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 1 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 7 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng