Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 7 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 1. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 14 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Hòa nói: Góc đỉnh O, cạnh OI, OK là một góc bẹt. Vấy số đo của góc đó là:

    Góc bẹt có số đo bằng 180°

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Trung bình cộng chiều cao của Lan, Hải và Trang là 1m 37 cm. Tổng số chiều cao của Trang và Hải hơn chiều cao của Lan là 1m 33 cm. Hỏi trung bình Trang và Hải cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Đổi 1m 37 cm = 137 cm ; 1m 33cm = 133 cm

    Tổng chiều cao của 3 bạn là: 137 × 3 = 411 (cm)

    Chiều cao của Lan là: (411 - 133) : 2 = 139 (cm)

    Trung bình chiều cao của Trang và Hải là: (411 - 139) : 2 = 136 (cm)

  • Câu 3: Vận dụng

    Hiệu của 382 136 và số chẵn liền trước nó là:

    2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

  • Câu 4: Vận dụng cao

    Sắp xếp các số đo khối lượng: 700 kg, 7 tấn, 7 tạ 5 yến theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    Đổi: 7 tấn = 7 000 kg ; 7 tạ 5 yến = 7 050 kg 

    Vì 700 kg < 7 000 kg < 7 050 kg

    Nên thứ tự các số đo khối lượng từ bé đến lớn là: 700 kg; 7 tấn; 7 tạ 5 yến

  • Câu 5: Vận dụng

    Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau:

    (320 + 153) × 4
    320 × 4 + 153 × 4
    320 × 4
    4 × 320
    (45 × 6) × 5
    45 × (6 × 5)
    320 × 4 + 153 × 4 4 × 320 45 × (6 × 5)
    Đáp án đúng là:
    (320 + 153) × 4
    320 × 4 + 153 × 4
    320 × 4 + 153 × 4
    320 × 4
    4 × 320
    4 × 320
    (45 × 6) × 5
    45 × (6 × 5)
    45 × (6 × 5)
    320 × 4 + 153 × 4 4 × 320 45 × (6 × 5)
  • Câu 6: Thông hiểu

    Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Trong hình bình hành ABEG, cạnh AB có độ dài bằng cạnh nào?

  • Câu 8: Vận dụng

    Đâu là cách tính nhanh hợp lí nhất của biểu thức: 40 + 38 + 52?

    Em áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: a + b + c = a + (b + c)

  • Câu 9: Vận dụng

    Hòa giúp mẹ gấp quần áo hết 7 phút 48 giây và quét nhà hết 8 phút 34 giây. Tổng số thời gian Hòa giúp mẹ 2 việc trên là:

    Ta có:

    7 phút 48 giây = 60 giây × 7 + 48 giây = 468 giây

    8 phút 34 giây = 60 giây × 8 + 34 giây = 514 giây

    Tổng số thời gian Hòa giúp mẹ là: 468 giây + 514 giây = 982 giây.

  • Câu 10: Vận dụng

    Thương giữa tổng của 236 và 352 với 98 là bao nhiêu?

    Điền kết quả đúng:

    - Tổng của 236 và 352 là 588

    - Thương của tổng đó với 98 là: 588 : 98 = 6

    Đáp án là:

    Điền kết quả đúng:

    - Tổng của 236 và 352 là 588

    - Thương của tổng đó với 98 là: 588 : 98 = 6

  • Câu 11: Vận dụng

    Hòa tiết kiệm được 106 000 đồng, chị Lan tiết kiệm được nhiều hơn Hòa 50 000 đồng. Hai chị em góp toàn bộ số tiền tiết kiệm để mua quà sinh nhật tặng mẹ thì vừa đủ. Giá tiền của món quà sing nhật là:

    Chị Lan tiết kiệm được số tiền là

    106 000 + 50 000 = 156 000 (đồng)

    Giá tiền của món quà sinh nhật là:

    106 000 + 156 000 = 262 000 (đồng)

     

  • Câu 12: Thông hiểu

    Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

    Số cặp cạnh song song của 1 hình vuông bằng||nhiều hơn ||ít hơn số cặp cạnh song song của 1 hình chữ nhật.

    Đáp án là:

    Số cặp cạnh song song của 1 hình vuông bằng||nhiều hơn ||ít hơn số cặp cạnh song song của 1 hình chữ nhật.

  • Câu 13: Vận dụng cao

    Tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 10 dm, chiều rộng 8 dm. Tờ giấy hình vuông có chu vi bằng chu vi của tờ giấy hình chữ nhật. Tính diện tích của tờ giấy hình vuông?

    Chu vi của tờ giấy hình chữ nhật cũng là chu vi của tờ giấy hình vuông là:

    (10 + 8) × 2 = 36 (dm)

    Độ dài cạnh của tờ giấy hình vuông là:

    36 : 4 = 9 (dm)

    Diện tích của tờ giấy hình vuông là:

    9 × 9 = 81 (dm2)

  • Câu 14: Vận dụng

    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 37 205 mm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

    Chiều dài hình chữ nhật đó là: 37 205 × 3 = 111 615 (mm)

    Chu vi hình chữ nhật đó là: (37 205 + 111 615) × 2 = 297 640 (mm)

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 7 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo