Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 4 - Nâng cao

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm môn Toán lớp 4 Chủ đề 4: Một số đơn vị đo đại lượng sách Kết nối tri thức giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 4. Thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, các em được rèn kĩ năng giải các bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng làm bài kiểm tra.

  • Thời gian làm: 35 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một hình vuông có diện tích là 36 m2. Nếu tăng độ dài cạnh hình vuông thêm 2 m thì diện tích của hình vuông mới tăng thêm 28m2

    Đáp án là:

    Một hình vuông có diện tích là 36 m2. Nếu tăng độ dài cạnh hình vuông thêm 2 m thì diện tích của hình vuông mới tăng thêm 28m2

    Diện tích hình vuông là 36 m2 nên độ dài cạnh hình vuông là 6 m.

    Độ dài cạnh hình vuông sau khi tăng thêm là: 6 + 2 = 8 (m)

    Diện tích hình vuông mới là: 8 × 8 = 64 (m2)

    Diện tích đã tăng thêm là: 64 - 36 = 28 (m2)

  • Câu 2: Thông hiểu

    Một hình vuông có cạnh 3 mm² thì có diện tích là:

  • Câu 3: Vận dụng

    Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 3dm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Diện tích căn phòng đó là:

    Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:

    3 × 3 = 9 (dm2)

    Căn phòng đó có diện tích là:

    9 × 200 = 1 800 dm2 = 18 m2

  • Câu 4: Thông hiểu

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    4 giờ 12 phút = 252phút

    Đáp án là:

    4 giờ 12 phút = 252phút

    1 giờ = 60 phút

    4 giờ 12 phút = 60 × 4 + 12 = 252 (phút)

  • Câu 5: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng:

    Xe thứ nhất chở 7 tấn 3 tạ hàng. Nếu bớt đi \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) khối lượng và 25kg hàng ở xe thứ nhất thì bằng khối lượng hàng xe thứ hai chở được. Cả 2 xe chở được số ki-lô-gam hàng là:

    Đổi 7 tấn 3 tạ = 7 300 kg

    \frac{1}{4} khối lượng hàng ở xe thứ nhất là: 7 300 : 4 = 1 825 (kg)

    Xe thứ hai chở được số lượng hàng là: 7 300 - (1 825 + 25) = 5 450 (kg)

    Tổng khối lượng hàng 2 xe chở được là: 7 300 + 5 450 = 12 750 (kg)

  • Câu 6: Vận dụng

    Một kho lương thực trong hai đợt nhập được 44 500 kg thóc, biết đợt thứ nhất, nếu kho đó nhập thêm 1 tạ 25 kg lương thực thì sẽ nhập được 25 tấn. Hỏi đợt thứ hai kho lương thực nhập vào bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Đổi 25 tấn = 25 000 kg ; 1 tạ 25 kg = 125 kg

    Đợt thứ nhất, kho đã nhập vào số lương thực là: 25 000 - 125 = 24 875 (kg)

    Đợt thứ hai, kho đã nhập vào số lương thực là: 44 500 - 24 875 = 19 625 (kg)

  • Câu 7: Vận dụng cao

    Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều rộng 4 dm, chiều dài 300 dm. Nếu giữ nguyên chiều dài và tăng chiều rộng thêm 3 dm thì diện tích tấm thảm hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu mét vuông?

    Cách 1:

    Diện tích ban đầu của tấm thảm hình chữ nhật là: 4 × 300 = 1 200 (dm2) = 12 m2

    Chiều rộng mới là: 4 + 3 = 7 (dm)

    Diện tích mới của tấm thảm là: 7 × 300 = 21 00 (dm2) = 21 m2

    Diện tích mới hơn diện tích ban đầu là: 21 - 12 = 9 (m2)

    Cách 2: 

    Diện tích phần tăng thêm là: 3 × 300 = 900 (dm2) = 9 m2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Con lợn cân nặng 6 yến, con chó nặng 12 kg, con bò nặng 1 tạ 3 kg, con voi nặng 2 tấn. Con vật nặng nhất là:

    Đổi:

    6 yến = 60 kg

    1 tạ 3 kg = 100 kg + 3 kg = 103 kg

    2 tấn = 2 000 kg

    So sánh: 12 kg < 60 kg < 103 kg < 2 000 kg

    Vậy con vật nặng nhất là con voi

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Một xe ô tô chở 8 tấn 12 yến bột mì. Vậy số bột mì xe đó chở là 8120 || 8 120kg bột mì.

    Đáp án là:

    Một xe ô tô chở 8 tấn 12 yến bột mì. Vậy số bột mì xe đó chở là 8120 || 8 120kg bột mì.

    Đổi: 8 tấn = 8 000 kg ; 12 yến = 120 kg

    Vậy 8 tấn 12 yến = 8 000 kg + 120 kg = 8 120 kg

  • Câu 10: Vận dụng cao

    Đọc bài toán sau và chọn khẳng định đúng nhất:

    3 bạn cùng làm một phép tính. Trang làm xong trong 16 giây, Dũng làm xong trong \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) phút và Hòa làm xong trong \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) phút.

    Vậy:

    Đổi: \frac{1}{4} phút = 15 giây

    \frac{1}{5} phút = 12 giây

    So sánh: 12 giây < 15 giây < 16 giây

    Vậy Hòa làm xong nhanh nhất, Dũng làm xong thứ hai và Trang làm xong chậm nhất.

  • Câu 11: Vận dụng

    Một bức tường hình vuông có chu vi là 3 600 cm. Diện tích của tấm bìa đó là:

    Độ dài cạnh của bức tường là: 3 600 : 4 = 900 (cm)

    Đổi 900 cm = 9m

    Diện tích của bức tường là: 9 × 9 = 81 (m2)

  • Câu 12: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng:

    Hình vuông có chu vi là 360m, và độ dài cạnh hình vuông bằng chiều dài hình chữ nhật. Biết chiều rộng hình chữ nhật bằng \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) chiều dài. Diện tích hình chữ nhật là:

    Cạnh hình vuông là: 360 : 4 = 90 (dm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: 90 : 10 = 9

    Diện tích hình chữ nhật là: 90 × 9 = 810 (m2)

  • Câu 13: Vận dụng

    Có 5 bao gạo, mỗi bao đựng 200kg gạo. Như vậy, 5 bao gạo nặng tất cả là:

    5 bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 200 × 5 = 1 000 (kg)

    Đổi 1 000 kg = 1 tấn

  • Câu 14: Vận dụng

    Xe thứ nhất chở 3 tấn 2 tạ hàng, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 1800 kg hàng. Nếu chia đều tổng số hàng đó vào 2 xe thì mỗi xe chở được:

    Đổi 3 tấn 2 tạ = 3 200 kg hàng

    Xe thứ hai chở được là: 3 200 + 1 800 = 5 000 (kg)

    Mỗi xe chở được là: 5 000 : 2 = 1 500 (kg)

    Đổi 1 500 kg hàng = 15 tạ hàng

  • Câu 15: Vận dụng

    Điền vào chỗ trống:

    Bây giờ là 11 giờ kém 5 phút, còn 20 phút nữa sẽ tới giờ ăn trưa ở trường. Vậy giờ ăn trưa ở trường bắt đầu vào lúc 11giờ 15 phút

    Đáp án là:

    Bây giờ là 11 giờ kém 5 phút, còn 20 phút nữa sẽ tới giờ ăn trưa ở trường. Vậy giờ ăn trưa ở trường bắt đầu vào lúc 11giờ 15 phút

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài kiểm tra kiến thức Toán lớp 4 Chủ đề 4 - Nâng cao Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo