Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 124: Luyện tập Phép nhân phân số (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán 4 bài 124: Luyện tập phép nhân phân số (tiếp theo) là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 44 có đáp án chi tiết chi từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập phép nhân phân số, cách thực hiện phép tính nhân các phân số. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 4 bài 123: Luyện tập Phép nhân phân số

Toán lớp 4 bài 124 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 44 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 124 Câu 1

Tính rồi so sánh kết quả của

\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\)\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8}.\(\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8}.\)

\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = \,....\(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = \,....\)

\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8} = ....\(\displaystyle {5 \over 7} \times {3 \over 8} = ....\)

Vậy \displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\,....\,{5 \over 7} \times {3 \over 8}.\(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7}\,....\,{5 \over 7} \times {3 \over 8}.\)

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Đáp án

\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = {{3 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{15} \over {56}}\(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = {{3 \times 5} \over {8 \times 7}} = {{15} \over {56}}\);

\displaystyle{5 \over 7} \times {3 \over 8} = {{5 \times 3} \over {7 \times 8}} = {{15} \over {56}}.\(\displaystyle{5 \over 7} \times {3 \over 8} = {{5 \times 3} \over {7 \times 8}} = {{15} \over {56}}.\)

Mà: \displaystyle {{15} \over {56}} = {{15} \over {56}}.\(\displaystyle {{15} \over {56}} = {{15} \over {56}}.\)

Vậy\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = {5 \over 7} \times {3 \over 8}\(\displaystyle {3 \over 8} \times {5 \over 7} = {5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 124 Câu 2

Tính bằng hai cách:

a) \displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\)

b) \displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\)

c) \displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\)

Phương pháp giải:

a) Cách 1 : Tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách 2 : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : a \times b \times c = a \times (b\times c)\(a \times b \times c = a \times (b\times c)\)

b) Cách 1 : Tính biểu thức trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức (a+b) \times c = a \times c + b \times c.\((a+b) \times c = a \times c + b \times c.\)

c) Cách 1 : Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức: a \times c + b \times c = (a+b) \times c .\(a \times c + b \times c = (a+b) \times c .\)

Đáp án

a)

Cách 1: \displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3} \over {8}} \times 2 = {3 \over 4}\(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {{3} \over {8}} \times 2 = {3 \over 4}\)

Cách 2: \displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = \dfrac{3}{4} \times \left( \dfrac{1}{2} \times 2 \right) \displaystyle {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\(\displaystyle {3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = \dfrac{3}{4} \times \left( \dfrac{1}{2} \times 2 \right) \displaystyle {3 \over 4} \times 1 = {3 \over 4}\)

b)

Cách 1:

\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = \left( {{{3} \over 4}} + \dfrac{2}{4}\right) \times {5 \over 7}\(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = \left( {{{3} \over 4}} + \dfrac{2}{4}\right) \times {5 \over 7}\)

\displaystyle = {{5} \over 4} \times {5 \over 7} \displaystyle = {{5\times 5} \over {4 \times 7}}= {{25} \over {28}}\(\displaystyle = {{5} \over 4} \times {5 \over 7} \displaystyle = {{5\times 5} \over {4 \times 7}}= {{25} \over {28}}\)

Cách 2:

\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\(\displaystyle \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = {3 \over 4} \times {5 \over 7} + {1 \over 2} \times {5 \over 7}\)

\displaystyle = {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\displaystyle = {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\(\displaystyle = {{15} \over {28}} + {5 \over {14}}\displaystyle = {{15} \over {28}} + {{10} \over {28}} = {{25} \over {28}}\)

c)

Cách 1:

\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \displaystyle = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \displaystyle = {{5 \times 13} \over {7 \times 21}} + {{2 \times 13} \over {7 \times 21}}\)

\displaystyle = {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\(\displaystyle = {{65} \over {147}} + {{26} \over {147}} = {{91} \over {147}} = {{13} \over {21}}\)

Cách 2:

\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \displaystyle = \left( {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right) \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\(\displaystyle {5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}} \displaystyle = \left( {{5 \over 7} + {2 \over 7}} \right) \times {{13} \over {21}} = 1 \times {{13} \over {21}} = {{13} \over {21}}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 124 Câu 3

Tính phép tính sau bằng 2 cách

\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\)

Cách 1:

\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 = ...\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2 = ...\)

Cách 2:

\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2 = ...\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2 = ...\)

Phương pháp giải:

Tính tiếp các biểu thức đã cho theo quy tắc :

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Đáp án

Cách 1:

\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = {7 \over 5} \times 2 + {4 \over 3} \times 2\)

\displaystyle = {{14} \over 5} + {8 \over 3} ={42 \over 15}+ {{ 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\(\displaystyle = {{14} \over 5} + {8 \over 3} ={42 \over 15}+ {{ 40} \over {15}} = {{82} \over {15}}\)

Cách 2:

\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2\(\displaystyle {7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3} = \left( {{7 \over 5} + {4 \over 3}} \right) \times 2\)

\displaystyle = \left( {21\over 15} +{{{ 20} \over {15}}} \right) \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\(\displaystyle = \left( {21\over 15} +{{{ 20} \over {15}}} \right) \times 2 = {{41} \over {15}} \times 2 = {{82} \over {15}}\)

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 bài 124 Câu 4

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) m chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài tấm kính ta lấy chiều rộng tấm kính nhân với 2.

- Tính diện tích tấm kính ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4

Bài giải

Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là:

\displaystyle {3 \over 5} \times 2 = {6 \over 5}\,\,\left( m \right)\(\displaystyle {3 \over 5} \times 2 = {6 \over 5}\,\,\left( m \right)\)

Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:

\displaystyle {3 \over 5} \times {6 \over 5} = {{18} \over {25}}\,\left( {{m^2}} \right)\(\displaystyle {3 \over 5} \times {6 \over 5} = {{18} \over {25}}\,\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \displaystyle {{18} \over {25}}\,{m^2}\(\displaystyle {{18} \over {25}}\,{m^2}\).

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 125: Tìm phân số của một số

Bài tập phép nhân phân số

Trắc nghiệm Luyện tập Phép nhân phân số

>> Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Toán 4: Phép nhân phân số

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 4: Luyện tập Phép nhân phân số hay đề thi học kì 1 lớp 4 đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
445
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở Bài Tập Toán lớp 4

    Xem thêm